Tiểu từ 에게/한테,께
*Tiểu từ này đặt sau các danh từ với ngụ ý danh từ đó sẽ tiếp nhận hành độngnào đó, tạm dịch là: “cho, với, về, đối với”
Kính ngữ của 에게/한테 là 께
- 한테, 에게 giống nhau dùng cho đối tượng không cần tôn kính, tuy
nhiên 한테 được dùng nhiều trong khẩu ngữ.
- "께" dùng trong trường hợp tôn kính.
- "에게, 한테, 께" được dùng cho người và động vật, còn các trường hợp khác
dùng "에".
- 고양이한테 밥을 줘요.
Tôi cho cún ăn cơm.
- 남동생에게 편지를 보내요.
Tôi gửi thư cho em trai.
- 사장님께 말씀을 드렸어요.
Tôi đã nói chuyện với giám đốc.
- 선생님께 전화를 드렸어요.
Tôi gọi điện thoại cho thầy giáo.
- 꽃에 물을 줍니다 .
Tôi tưới nước cho hoa.
- 집에 전화 했어요?
Bạn gọi điện về nhà chưa?
-아버지는 아들에게 돈을 준다.
Bố đưa tiền cho bọn trẻ.
-나는 학생들한테 한국어를 가르쳤어요.
Tôi dạy tiếng Hàn cho học sinh.
-선생님께 물어봤다.
Tôi hỏi cô giáo.
-나는 여동생에게 핸드백을 사 주었다.
Tôi mua cho em gái cái cặp.
Admin Trang Thơm sưu tầm – Học tiếng Hàn qua skype: daytienghanquoc