Thời gian trong tiếng hàn

Nguyễn Thế Anh 01/07/2023
thoi-gian-trong-tieng-han

Cách nói về Thời Gian trong tiếng Hàn:

Trong tiếng Hàn quốc, chúng ta sử dụng số thuần Hàn để đọc giờ, và số Hán Hàn để đọc phút. Khi muốn diễn tả hành động diễn ra vào thời gian nào, chúng ta gắn tiểu từ  vào sau từ chỉ thời gian.

Khi hỏi về thời gian, giờ giấc người Hàn Quốc thường dùng mẫu câu :

몇시예요? (Mấy giờ rồi?)

Từ vựng :   mấy, giờ

Lưu ý : 몇 + 시 + (이)에요 dạng thân mật kính trọng của từ 이다 (là)

Thân mật:   몇 시야?
Kính trọng thân mật:    몇 시예요?
Kính trọng:    몇 시입니까?

Vậy để hỏi  “Bây giờ là mấy giờ rồi?” chúng ta cũng chỉ cần thêm trạng từ “Bây giờ” là 지금 thôi là được đúng không?

지금 ( Bây giờ) + 몇 ( mấy) + 시 ( giờ) + 이다 ( là)

Để nói thời gian, ta có Số đếm thuần Hàn + 시 (giờ)  và Số đếm Hán-Hàn + 분 (phút)

Ví Dụ

Một 한 + 시 = 한 시 Một giờ 
Hai 두 + 시 = 두 시 Hai giờ 
15 십오 + 분 = 15분 15 phút
20 이십 + 분 = 20분 20 phút

Lưu ý

- Nói giờ rưỡi ta có từ 반

Số đếm + 시 + 반 một nửa, rưỡi 
→ 여덟시 반 Tám rưỡi

- Nói giờ kém ta có từ 전

Số đếm + 시 + số đếm + 분 + 전 kém
→ 아홉 시 오분 전 Chín giờ kém năm

Một số từ vựng chỉ thời gian trong tiếng Hàn

시간: thời gian

세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm

날짜: ngày tháng

일시: ngày giờ

과거: quá khứ

현재: hiện tại

미래: tương lai

오늘: hôm nay

내일: ngày mai

모레: ngày kia

글피: ngày kìa

어제:. hôm qua

주: tuần

이번주: tuần này

지난주: tuần trước

다음주: tuần sau

주말: cuối tuần

이번주말: cuối tuần này

지난주만: cuối tuần trước

다음주말: cuối tuần sau

그제/ 그저께: hôm kia

올해 / 금년: năm nay

작년: năm ngoái

내년 /다음해: sang năm( năm sau)

내후년: năm sau nữa

해: năm

해당: theo từng năm

연초: đầu năm

연말: cuối năm

봄 : Xuân

여름 : Hạ

가을 : Thu

겨울 : Đông

달: tháng

이번달: tháng này

다음달: tháng sau

지난달: tháng trước

월/ 개월: tháng

초순: đầu tháng

중순: giữa tháng

월말: cuối tháng

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/