Ngữ pháp trung cấp: 서술체 thể trần thuật trong tiếng hàn

Nguyễn Thế Anh 29/07/2023
ngu-phap-trung-cap-the-tran-thuat-trong-tieng-han

Thể trần thuật 서술체 trong tiếng Hàn

Sử dụng khi viết báo, báo cáo hoặc nhật ký để mô tả sự việc một cách khách quan.

- Cách chia:

A

과거

-았/었다

크다

작다

컸다 

작았다

현재

-다

크다

작다

크다

작다

V

과거

-았/었다

가다

먹다

갔다 

먹었다

현재

-(느)ㄴ다

가다

먹다

간다 

먹는다

미래

-(으)ㄹ 것이다

가다

먹다

갈 것이다 

먹을 것이다

N이다

과거

였다

이었다

친구이다

선생님이다

친구였다 

선생님이었다

현재

(이)다

친구이다

선생님이다

친구다 

선생님이다

Ví Dụ:

● 토요일이라서 길이 믾이 복잡하다.

Vì là thứ 7 nên xe cộ đông đúc.

● 내 동생은 조용한 노래보다 신나는 노래를 많이 듣는다.

Em tôi nghe các bài hát sôi động (nhiều ) hơn các bài hát nhẹ nhàng.

● 나는 한국어를 공부하는 학생이다.

Tôi là sinh viên học tiếng Hàn Quốc.

Lưu ý: 

1. “않다” khi đứng sau động từ thì chia theo hình thức của động từ, đứng sau tính từ thì chia theo hình thức của tính từ.

● 제 동생은 한국을 좋아하지 않는다.

Em tôi không thích Hàn Quốc.

● 어제 만난 친구가 예쁘지 않다.

Cô bạn hôm qua tôi gặp thì không xinh.

2. “싶다”, “좋다” là tính từ nên chia theo hình thức của tính từ.

● 한국에서 아이돌을 한번이라도 만나고 싶다.

Tôi muốn gặp idol ở Hàn Quốc dù chỉ một lần.

● 본 드리마 중에 이 드라마가 진짜 좋았다.

Trong các bộ phim tôi đã xem thì phim này thật sự rất hay.

3. Trong thể trần thuật, 나/우리 thay thế cho 저/저희, tương tự 나는 thay cho 저는, 내가 thay cho 제가, 우리가 thay cho 저희가.

● 저는 매일 블로그에 글을 올린다. (X)

=> 나는 매일 블로그에 글을 올린다. (O)

Tôi đăng bài lên blog mỗi ngày.

4. Thường không sử dụng hình thức nghi vấn ở thể trần thuật, tuy nhiên nếu viết dưới dạng nghi vấn thì thường sẽ dử dụng đuôi câu “-(으)ㄴ가?”.

● 우리는 왜 환경문제를 생각하지 않은가?

Tại sao chúng tôi không suy nghĩ về vấn đề môi trường?

● 나는 그때 왜 그렇게 행동한가?

Tại sao lúc đó tôi lại hành động như vậy nhỉ?

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn