Ngữ pháp trung cấp: -고 말다

Nguyễn Thế Anh 09/08/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp -고 말다

Cấu trúc này diễn tả kết quả không định trước hoặc hành động tiếp tục xảy ra theo cách người nói không mong muốn. Người nói có cảm giác tiết nuối hoặc buồn phiền trước kết quả đã xảy ra.

Cấu trúc này chỉ có thể kết hợp với động từ. 

V + 고 말다

Ví Dụ:

● 그렇게 며칠 동안 밤을 새워서 일을 하면 병이 나고 말 거예요.

 Nếu bạn cứ tiếp tục thức đêm mấy ngày như thế này thì bạn sẽ đổ bệnh mất.

● 우리 축구 선수들이 열심히 싸웠지만 상대 팀에게 지고 말았어요,

Các cầu thủ đội bóng chũng tôi đã thi đấu hết mình nhưng cuối cùng cũng thua trước đối phương rồi.

● 화재가 나서 문화재가 불에 타고 말았어요.

Xảy ra hỏa hoạn và di sản văn hóa đã chìm trong biển lửa mất rồi.

● 휴대폰을 보며 걷다가 넘어지고 말았어요.

Đang vừa nhìn điện thoại vừa đi thì tôi bị ngã. 

● 라면을 먹다가 국물을 쏟고 말았어요.

Đang ăn mỳ tôm thì tôi đã làm đổ nước mỳ. 

● 아이들 문제 때문에 아내와 다투고 말았어요.

Tôi và vợ tôi đã tranh luận vì vấn đề của bọn trẻ. 

Lưu ý:

1. Cấu trúc -고 말 chỉ kết hợp với động từ nên nếu kết hợp với tính từ thì câu này sai về ngữ pháp.

● 담배를 많이 피우더니 건강이 나쁘고 말았어요. (x)

➝ 담배를 많이 피우더니 건강이 나빠지고 말았어요. (o)

Vì  나쁘다 là tính từ nên phải chuyển sang động từ 나빠지다 

 

2. Cấu trúc -고 말다 có thể diễn tả ý chí mạnh mẽ hoặc dự định làm gì đó. Trong trường hợp này thường kết hợp với các cấu trúc diễn tả dự định như -겠, -(으)ㄹ 테 니까 để tạo thành mệnh đề -고 말겠다. Thêm vào đó, hình thức này còn thường sử dụng với các trạng từ 꼭 và 반드시.

● 무슨 일이 있어도 오늘밤까지 이 일을 끝내고 말겠습니다.

Tôi định sẽ hoàn thành công việc này muộn nhất vào đêm nay cho dù có xảy ra chuyện gì đi chăng nữa.

● 이번에는 꼭 합격하고 말 테니까 걱정하지 마십시오.

Lần này nhất định tôi sẽ thi đỗ nên đừng lo.

 

3. Có thể kết hợp cấu trúc này với -아/어 버리다 thành -아/어 버리고 말았다 để nhấn mạnh cảm giác tiếc nuối và phiền muộn.

1. 피자를 먹고 말았어요.

2.  피자를 먹어 버리고 말았어요.

Câu (2) nhấn mạnh ý tiếc nuối hơn câu (1).

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/