Ngữ pháp trung cấp: -(으)ㄴ/는 셈이다

Nguyễn Thế Anh 04/08/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp -(으)ㄴ/는 셈이다

Cách chia:

-()/ 셈이다

A

현재

-() 셈이다

비싸다 

높다

비싼 셈이다

높은 셈이다

V

 

과거

-()ㄴ셈이다

가다

먹다

 셈이다 

먹은 셈이다

현재

- 셈이다

가다

먹다

가는 셈이다

먹는 셈이다

N이나

 

과거

-였던 셈이다 

-이었던 셈이다

무료이다

고향이다

무료였던 셈이다 

고향이었던 셈이다

현재

 셈이다

무료이다

고향이다

무료인 셈이다

고향인 셈이다

Về ý nghĩa của 셈이다 có thể chia thành 3 trường hợp cụ thể như sau:

1. (으)ㄴ/는 셈이다 “Giống như, gần như, xem như..”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-와/과 마찬가지다“

A: 한국에서 오래 살았어요?

Bạn sống ở HQ lâu chưa?

B: 8년 넘게 살았으니 고양인 셈이지요.

Vì đã sống hơn 8 năm rồi nên tôi xem nơi này như là quê hương của mình vậy.

 

2. -(으)ㄹ 셈이다 “Kế hoạch dự định nào đó sẽ làm”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-(으)ㄹ 계획이다, -(으)ㄹ 생각이다“.

졸업하면 베트남으로 돌아갈 셈이에요.

Nếu tốt nghiệp tôi dự định về VN.

 

3. -ㄹ/을 셈으로  thường dùng ở giữa câu để trở thành mục đích của vế sau. Nghĩa là “để”. Ngữ pháp có thể thay thế: “-(으)려고, -(으)ㄹ 양으로“

한국에 갈 셈으로 한국어 공부를 하고 있어요.

Tôi đang chăm chỉ học tiếng Hàn để đi Hàn.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/