Ngữ pháp trung cấp: -더니

Nguyễn Thế Anh 04/08/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp -더니

Cấu trúc này dùng khi hồi tưởng lại trải nghiệm, kinh nghiệm nào đó từng xảy ra trong quá khứ. Nhằm đối chiếu (대조) hoặc trình bày lý do (원인).

Ví Dụ:

● 아기 때부터 예쁘더니 배우가 되었어요.

➔ Cô ấy từ hồi nhỏ đã xinh đẹp và (do đó) đã trở thành diễn viên.

● 동수 씨가 다이어트를 하더니 날씬해졌네요.

➔ Dongsu ăn kiêng (do đó) đã trở nên thon thả.

● 재현 씨가 요즘 돈이 없다고 하더니만 수학여행도 못 간 것 같아요.

➔ Jaehyeon nói rằng cô ấy hết tiền (do đó), cô ấy không thể đi trại hè được.

● 가: 은혜 씨가 노벨상을 받았대요.

Tôi nghe nói Eunhye đạt giải Nobel.

  나: 그래요? 어렸을 때부터 똑똑하더니 노벨상까지 받았군요.

Thế à? Từ nhỏ Eunhye đã thông minh và (bây giờ) còn nhận được cả giải Nobel nữa đấy.

Lưu ý:

1. Cấu trúc này còn sử dụng để diễn tả sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của một sự việc, trạng thái nào đó mà người nói trực tiếp chứng kiến, trải nghiệm.

● 오후에는 덥더니 저녁이 되니까 쌀쌀하네요.

➔ Buổi chiều nóng nhưng buổi tối thì mát.

● 마크 씨가 월초에는 많이 바쁘더니 요즘은 좀 한가해진 모양이에요.

➔ Mark quá bận rộn vào đầu tháng nhưng gần đây thì có vẻ rảnh rỗi hơn chút.

2. Cấu trúc này có thể sử dụng khi chủ ngữ là ngôi thứ 2, thứ 3, không sử dụng với ngôi thứ nhất.

● 내간 열심히 공부하더니 1 등을 했어요.(X)

➔ 진수가 열심히 공부하더니 1등을 했어요.(O)

Tuy nhiên có thể sử dụng ngôi thứ nhất khi chủ ngữ tự nói về mình một cách khách quan. 

●(내가) 며칠 전부터 피곤하더니 오늘은 열도 나고 아파요.

➔ Cách đây mấy ngày tôi cảm thấy mệt và bây giờ tôi còn bị sốt và đau nữa.

● (내가) 젊었을 때는 사람들 이름을 잘기 억하더니 요즘은 통 기억을 못하겠어요.

➔ Tôi nhớ tên người rất tốt khi tôi còn trẻ, nhưng giờ hầu như tôi không nhớ được nữa.

3. Chủ ngữ hai mệnh đề phải đồng nhất.

● 동수 씨가 노래를 하더니 사람들이 박수를 쳤어요. (x)

➔ Chủ ngữ của mệnh đề trước và mệnh đề sau khác nhau nên câu này sai về ngữ pháp.

● 동수 씨가 노래를 하더니 배탈이 났어요. (x)

➔ Chủ ngữ hai mệnh đề khác nhau nên câu này sai về mặt ngữ pháp.

4. Cấu trúc này không kết hợp với thì tương lai.

● 라라 씨는 꾸준히 연습하더니 세계 최고의 선수가 될 거예요.(X)

➔ 라라 씨는 꾸준히 연습하더니 세계 최고의 선수가 되었어요.(O)

5. Sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng lại hành động hay việc gì đã trực tiếp chứng kiến trong quá khứ, cùng với tình huống hay sự việc gì xảy ra ngay sau đó.

● 소연이는 남자 친구한테 화를 내더니 밖으로 나가 버렸어요.

➔ Soyeon nổi nóng với bạn trai và (sau đó) đi ra ngoài luôn.

● 동생은 집에 들어오더니 갑자기 울기 시작했어요.

➔ Em tôi về nhà và đột nhiên khóc.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/