Ngữ pháp trung cấp: 만에

Nguyễn Thế Anh 03/08/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp 만에

Sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động xảy ra sau một thời gian xác định nào đó. Theo đó, mệnh đề trước thường đi kèm với  -(으)ㄴ 지 để mô tả hành động đã được hoàn thành ở thời gian nhất định nào đó. Số lượng thời gian thường được đặt trước -만에.

Cấu trúc: N + 만에: 2 년 만에

Ví Dụ:

• 집을 짓기 시작한 지 3년 만에 다 지었어요.

Nhà này xây 3 năm mới xong.

• 아이가 잠이 든 지 30분 만에 다시 깼어요.

Em bé ngủ được 30 phút rồi tỉnh dậy.

• 얼마 만에 한국에 다시 오셨어요?

Bao lâu bạn mới lại đến Hàn Quốc?

• 십 년 만에 한국에 왔어요. 

Mười năm rồi mới quay lại Hàn Quốc. 

• 두 시간 만에 한국어를 읽을 수 있게 됐어요.

Phải mất 2 tiếng tôi mới đọc được tiếng Hàn. 

• 숙제가 너무 많아서 세 시간 만에 겨우 다 했어요.

Nhiều bài tập về nhà quá nên tôi mất 3 tiếng mới làm xong. 

• 자전거를 일주일 만에 혼자 탈 수 있게 됐어요. 

Mất 1 tuần mới mới có thể đi được xe đạp. 

• 가: 중학교 때 친구를 얼마 만에 만난 거예요?

  Phải bao lâu rồi anh mới gặp lại bạn cấp hai?

  나: 거의 십 년 만에 다시 만난 것 같아요.

  Gần như phải 10 năm rồi tôi mới gặp lại bạn cấp hai. 

• 가: 물이 다시 나오고 있어요?

  Có nước lại rồi hả?

  나: 네, 몇 시간 만에 다시 나오네요.

  Vâng, phải mấy tiếng rồi mới có nước lại.


So sánh cấu trúc 동안 , 만에, 후에

동안

만에

후에

Diễn tả một khoảng thời gian kéo dài.

• 3시간 동안 책을 읽었어요.

Câu này nghĩa là người nói đọc sách trong vòng 3 tiếng. Chúng ta không biết người nói đã đọc sách xong chưa.

Diễn tả một việc nào đó xảy ra sau khi một việc khác xảy ra được bao lâu.

• 책을 읽기 시작한 지3시간

만에 책을 다 읽 었어요.

Câu này nghĩa là người nói đã đọc sách trong 3 tiếng.

Diễn tả sau một khoảng thời gian xảy ra nào đó.

• 3시간 훈에책을읽을

거예요.

Câu này nghĩa là người nói sẽ  đọc sách sau 3 tiếng nữa.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn