Ngữ pháp V는 데다가 và A(으)ㄴ 데다가
Được sử dụng để bổ sung thông tin. Hai mệnh đề trong câu phải nhất quán và cùng đặc tính.
Có nghĩa là: cộng thêm, thêm vào đó, không những...mà còn.
Cấu trúc tương đương: –(으)ㄹ 뿐만 아니라; -(으)ㄹ 뿐더러
Cấu trúc:
Động từ kết hợp
Ở thì hiện tại (현재): V는 데다가.
Ở thì quá khứ (과거): V은/ㄴ 데다가.
Tính từ kết hợp A은/ㄴ 데다가.
Danh từ kết hợp N인 데다가.
Ví dụ:
1. 비가 오는 데다가 바람도 불어요.
Không những mưa mà gió cũng thổi.
2. 지하철은 빠른 데다가 편리해서 많은 사람들이 타요.
Tàu điện ngầm nhanh cộng thêm tiện lợi nên nhiều người đi.
3. 그 여자는성격이 좋은 데다가 똑똑해요.
Cô gái đấy không những tính cách tốt mà còn thông minh.
Lưu ý:
1. Chủ thể của hai mệnh đề phải giống nhau.
빌리 씨는 운동을 잘 하는 데다가 춤도 잘 춰요.
Billy không những chơi thể thao tốt mà còn nhảy giỏi.
2. 있다, 없다 thì kết hợp với 는 데다가.
명동에는 유명한 식당이 있는 데다가 외국인도 많다.
Ở Myeongdong có nhà hàng nổi tiếng cộng thêm nhiều người nước ngoài.
3. Có thể gian lược 가 trong V는 데다가 và A(으)ㄴ 데다가.
라면은 맛있는 데가 값도 싸요.
Mì gói không những ngon mà giá còn rẻ.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn