Ngữ pháp trung cấp: -다가

Nguyễn Thế Anh 25/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp V-다가

 Diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác. -다가 có thể tỉnh lược thành 다. 

Dịch là: "Đang ....thì..."

Ví Dụ:

- 밥을 먹다가 전화를 받았습니다.

Tôi đang ăn cơm thì có điện thoại.

- 공부를하다가졸았습니다.

Tôi đang học bài thì ngủ gật.

- 지하철 1 호선을 타고 가다가 시청역에서 2호선으로 갈아타세요.

Hãy đi tuyến số 1 và sau đó đổi sang tuyến số 2 ở ga tòa thị chính.

- 스케이트를 타다가 넘 어져서 다쳤어요.

Tôi đang trượt tuyết thì ngã và bị thương.

- 숙제를 하다가 친구에게 전화가 와서 나갔어요. 

Tôi đang làm bài tập thì bạn tôi gọi đến nên tôi đã ra ngoài. 

- 영화를 보다가 너무 무서워서 중간에 컴퓨터를 껐어요. 

Tôi đang xem phim thì ồn ào quá nên giữa chừng tôi đã tắt máy tính. 

Lưu ý:

1. Còn sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề trước vẫn tiếp diễn trong khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.

- 잠을 자다가 무서운 꿈을 꿨어요.

Tôi đang ngủ thì mơ thấy ác mộng.

- 길을 걸어가다가 갑지기 생각이 나서 전화했어.

Tôi đang đi bộ thì tự nhiên nghĩ đến bạn và gọi điện.

- 친구하고 이야기를 하다가 웃었어요..

Tôi cười khi nói chuyện với bạn.

2. Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.

(내가) 밥을 먹다가 전화가 왔습니다. (x)

→   (내가) 밥을 먹다가 (내가) 전화를 받았습니다.(O)

ở câu này sai về ngữ pháp vì chủ ngữ của 전화가 왔습니다 là 전화 , khác với chủ ngữ ở mệnh đề trước.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn