Ngữ pháp trung cấp: -고 해서

Nguyễn Thế Anh 27/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp -고 해서

Cấu trúc này dùng để đưa ra nguyên nhân chính cho hành động của mình, nhưng cũng ám chỉ rằng còn các nguyên nhân khác nữa. Bằng cách này, người nói chỉ ngụ ý, chứ không nói thẳng các nguyên nhân khác ra.

A/V + 고 해서

N + 이고 해서

Ví Dụ: 

피곤하고 해서 약속을 취소했습니다.

Tôi mệt nên hủy cuộc hẹn. 

• 돈도 없고 해서 오늘은 집에 있으려고 합니다.

Tôi cũng không có tiền nên tôi định học ở nhà hôm nay.

• 월급도 타고 해서 친구들에게 한턱냈어요.

Hôm nay tôi cũng được nhận lương nên tôi đã khao bạn bè. 

Lưu ý:

1. Cấu trúc này có thể sử dụng dưới dạng N도 V-고 해서 và A/V-기도 하고 해서.

• 밥을 먹고 해서 산책을 했어요. 

밥도 먹고 해서 산책을 했어요.

밥을 먹기도 하고 해서 산책을 했어요.

• 날씨가 춥고 해서 집에 일찍 돌아갔어요. 

날씨도 춥고 해서 집에 일찍 돌아갔어요.

날씨가 춥기도 하고 해서 집에 일찍 돌아갔어요,

 

2. Khi sử dụng dưới hình thức N도 A/V—고 N도 A/V—고 해서 hoặc A/V-기도 하고 A/V—기도 해서 cấu trúc này chỉ hai lý do tiêu biểu trong nhiều lý do gây ra kết quả ở mệnh đề sau.

• 머리도 아프고 잠깐 쉬고 싶기도 해서 공부하다가 텔레비전을 봤어요.

• 머리가 아프기도 하고 잠깐 쉬고 싶기도 해서 공부하다가 텔레비전을 봤어요.

Trong số nhiều lí do mà người nói xem Tivi thì người nói chỉ nêu ra hai lý do tiêu biểu nhất.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn