Ngữ pháp trung cấp: (으)ㄴ/는 탓에

Nguyễn Thế Anh 26/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ/는 탓에

Sử dụng (으)ㄴ/는 탓에 dùng để đổ lỗi, nêu ra lý do, nguyên nhân, biện hộ, quy trách nhiệm cho một tình huống không tốt nào đó. Nghĩa là, mệnh đề sau xảy ra là do mệnh đề trước.

Cấu trúc:

-(으)ㄴ/는 탓에

A

과거

—았/었던 탓에

비싸다 

높다

비쌌던 탓에

높았던 탓에

현재

-(으)ㄴ 탓에

비싸다 

높다

비싼 탓에

높은 탓에

V

과거

-(으)ㄴ 탓에

가다

먹다

간 탓에 

먹은 탓에

현재

—는 탓에

가다

먹다

가는 탓에

먹는 탓에

N이다

과거

였던 탓에 

이었던 탓에

중고이다 학생이다

중고였던 탓에 

학생이었던 탓에

현재

인 탓에

중고이 다 학생이다

중고인 탓에 

학생인 탓에

 

Ví Dụ:

•  동호 씨는 컴퓨터게임을 늦게까지 하는 탓에 지각을 히는 경우가 많다.

Dongho thường đến muộn do chơi game đến tận khuya.

•  어제 술을 많이 마신 탓에 오늘 아침에 머리가 아팠어요.

Sáng nay tôi bị đau đầu vì uống nhiều rượu hôm qua.

•  장마철인 탓에 비가 자주 온다.

Do đang mùa mưa nên trời hay mưa.

•  가: 스트레스를 많이 받는 탓에 건강이 안 좋아졌어요.

Vì bị căng thẳng nhiều nên sức khỏe của tôi đã ngày càng xấu đi. 

  나: 스트레스를 풀 수 있도록 취미 생활을 해 보세요.

Anh hãy thử làm một số các hoạt động yêu thích để giải tỏa căng thẳng. 

•  가: 어제 눈이 많이 온 탓에 길이 미끄러워요. 

Vì hôm qua tuyết rơi nhiều nên đường rất trơn. 

  나: 사고가 나지 않도록 조심해서 운전을 해야 돼요.  

Anh phải lái xe cẩn thận để không xảy ra tai nạn. 

Lưu ý:

1. Cấu trúc này có thể sử dụng dưới dạng N 탓에 và A/V -(으)ㄴ/는 탓이다.

• 날씨가 더운 탓에 밤에 잠을 못 자는 사람들이 많아요.

= 더운 날씨 탓에 밤에 잠을 못 자는사람들이 많아요.

Nhiều người mất ngủ vì thời tiết nóng.

2. Chỉ có thể sử dụng (으)ㄴ/는 탓에 với kết quả tiêu cực nên nếu dùng với kết quả tốt thì câu sẽ thiếu tự nhiên.

• 친구들이 도와준 탓에 한국 생활을 잘할 수 있었어요. (x)

→ 친구들이 도와준 덕분에 한국 생활을 잘할 수 있었어요. (o)

Vì bạn tôi giúp đỡ nên tôi đã quen với cuộc sống ở Hàn Quốc.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn