Ngữ pháp trung cấp: -느라고

Nguyễn Thế Anh 26/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp V + 느라고

Diễn tả nguyên nhân lý do dẫn đến kết quả ở mệnh đề sau, chủ yếu là kết quả tiêu cực. Cấu trúc này cũng có thể sử dụng dưới dạng V -느라.

Ví Dụ:

• 일을 하느라고 점심을 못 먹었어요.

Vì phải làm việc mà tôi đã không thể ăn trưa.

• 텔레비전을 보느라고 숙제를 못 했어요.

Vì xem tivi mà tôi đã không thể làm bài tập. 

• 병원에 가느라고 오늘 모임에 참석하지 못했어요.

Vì phải đi bệnh viện mà hôm nay tôi không thể tham gia buổi gặp mặt được. 

• 어제 책을 읽느라고 밤을 세웠어요.

Vì đọc sách mà hôm qua tôi đã thức cả đêm.

• 숙제를 하느라고 정신이 없어요.

Tôi bận tối mắt tối mũi vì làm bài tập.

Lưu ý:

1.  느라고 diễn tả hành động ở mệnh đề trước diễn ra liên tục, trùng với một phần hoặc hoàn toàn với hành động ở mệnh đề sau.

• 출입국관리사무소에 가느라고 학교에 못 갔어요.

   Tôi không thể đến trường vì tôi đi đến Cục xuất nhập cảnh.

2. Vì mệnh đề sau tiêu cực hoặc không mong muốn (bận, mệt, không thể làm, không làm), nên nếu ta dùng với nghĩa tích cực thì câu sẽ  thiếu tự nhiên.

• 데이트를 하느라고 기분이 좋아요. (x)

→ 데이트를 해서 기분이 좋아요. (O)

3. 느라고 thường được dùng mặc định với các động từ như 고생하다 và 수고하다.

• 야근하느라고 수고하셨어요.

4. Chỉ những động từ yêu cầu thời gian, sức lực, ý chí của chủ thể hành động mới được phép đứng trước -느라고.

• 교통사고가 나느라고 회사에 지각했어요. (X)

• 비가 많이 오느라고 등산을 못했어요. (X)

5. Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.

• 자야 씨는 잠을 자느라고 (자야 씨는) 전화를 못 받았습니다. (O)

• 자야 씨는 잠을 자느라고 마크 씨는 전화를 못 받았습니다. (X)

6. 느라고 không kết hợp với hình thức mệnh lệnh và thỉnh dụ.

• 춤을 추느라고 나이트클럽에 갑시다. /가십시오. (X)

→ 춤을 추러 나이트클럽에 갑시다.(O)

7. Không sử dụng hình thức quá khứ -았/었- trước -느라고.

• 어제 숙제를 했느라고 잠을 못 잤어요. (X) 

→ 어제 숙제를 하느라고 잠을 못 잤어요. (o)

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn