Ngữ pháp trung cấp: -(으)ㄴ/는데도

Nguyễn Thế Anh 26/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp  -(으)ㄴ/는데도

Cấu trúc này là sự kết hợp của -(으)ㄴ/는데 - hoàn cảnh và 아/어도 - nhượng bộ hoặc tương phản nên sử dụng khi kết quả ở mệnh đề sau trái ngược với mong đợi, mục đích thực hiện hành động ở mệnh đề trước.

-(으)ㄴ/는데도

A

과거

-았/었는데도

비싸다

적다

비쌌는데도

적었는데도

현재

-(으)ㄴ데도

비싸다

적다

비싼데도

적은데도

V

과거

-았/었는데도

가다

먹다

갔는데도 

먹었는데도

현재

-는데도

가다

먹다

가는데도

먹는데도

이다

과거

였는데도

이었는데도

오후이다

오전이다

오후였는데도

 오전이었는데도

현재

인데도

오후이다

오전이다

오후인데도

오전인데도

 

Ví Dụ:

• 제 친구는 월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요.

Mặc dù lương cao nhưng bạn tôi vẫn muốn nghỉ việc.

• 아침에 청소를 했는데도 집 에 먼지가 많아요.

Mặc dù lau nhà rồi nhưng vẫn nhiều bụi.

• 주말인데도 백화점이 한가하네요.

Mặc dù cuối tuần nhưng bách hóa vẫn ít người.

• 한국에 오래 살았는데도 한국 친구가 많지 않아요.

Mặc dù đã sống lâu ở Hàn Quốc nhưng tôi không có nhiều bạn Hàn Quốc. 

• 친구가 잘못한 일인데도 사과를 안 해요. 

Mặc dù là việc bạn tôi đã làm sai nhưng bạn ấy không xin lỗi. 

• 평일인데도 극장에 사람이 많아요.

Mặc dù là ngày thường nhưng ở rạp chiếu phim vẫn đông người. 

Chú ý: Có thể thêm 불구하고 vào tạo thành cụm -(으)ㄴ/는데도 불구하고 để nhấn mạnh sự tương phản

 바쁘신데도 불구하고 와 주셔서 감사합니다.

  Anh bận thế mà vẫn đến, thật cảm ơn anh quá.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn