Ngữ pháp trung cấp: (으)ㄴ/는 반면에

Nguyễn Thế Anh 26/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ/는 반면에

Cấu trúc này sử dụng khi hai mệnh đề có nội dung trái ngược nhau. Ngoài ra, còn sử dụng với mặt tích cực và tiêu cực của một sự việc trong cùng một câu. Có thể dùng dưới dạng tiểu từ 에 hoặc hình thức (으)ㄴ/는 반면. Dịch là: "nhưng, ngược lại..."

Cấu trúc tương tự: -(으)ㄴ/는 데 반해.

-(으)ㄴ/는 반면에

A

-(으)ㄴ 반면에

크다

작다

큰 반면에

작은 반면에

V

과거

-(으)ㄴ 반면에

가다

입다

간반면에

입은 반면에

현재

-는 반면에

가다

입다

가는 반면에

입는 반면에

 

Ví Dụ:

- 지하철은 빠른 반면에 출퇴근 시간에는 사람이 많습니다.

Tàu điện ngầm nhanh nhưng đông đúc vào giờ cao điểm.

- 카일리 씨는 읽기는 잘하는 반면에 말하기는 잘 못해요.

Kylie đọc giỏi nhưng ngược lại nói lại kém.

- 저 연기자는 연기를 잘한다고 호평을 받은 반면 악평도 많이 들었어요.

Diễn viên đó nhận được nhiều lời khen diễn xuất nhưng cũng bị chỉ trích nhiều. 

- A: 지금 다니고 있는 회사가 어때요?

  B: 일은 많은 반면에 월급은 적어서 회사를 옮길까 해요.

  A: Bạn thích công ty hiện tại bạn đang đi làm không?

  B: Công việc nhiều nhưng trái lại lương lại thấp nên tôi định chuyển công ty khác.

- A: 양강 씨는 정말 운동을 잘하네요!

  B: 하하! 저는 운동은 잘하는 반면에 공부는 못해요.

  A: Yang Gang giỏi thể thao thế nhỉ?

  B: Haha, tôi giỏi thể thao nhưng học lại yếu. 

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn