Ngữ pháp trung cấp: -기는 하지만, -기는 -지만

Nguyễn Thế Anh 26/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp -기는 하지만 

Được biểu thị dưới hai dạng: -기는 하지만 và -기는 -지만. Cấu trúc sau sử dụng chung động từ hoặc tính từ hai lần. Cấu trúc này diễn tả người nói công nhận hoặc thừa nhận nội dung mệnh đề trước nhưng muốn tỏ rõ quan điểm khác hoàn toàn ở mệnh đề sau.

기는 하지만; -기는 -지만

A/V

Quá khứ

-기는 했지만

크다

먹다

크기는 했지만

먹기는 했지만

-기는 -았/었지만

크다

먹다

크기는 컸지만

먹기는 먹었지만

Hiện tại

-기는 하지만

크다

먹다

크기는 하지만

먹기는 하지만

-기는 -지만

크다

먹다

크기는 크지만

먹기는 먹지만

Tương lai

Dự đoán

-기는 하겠지만

크다

먹다

크기는 하겠지만

먹기는 하겠지만

-기는 -겠지만

크다

먹다

크기는 크겠지만

먹기는 먹겠지만

 

Ví Dụ:

- 그 신발이 좋기는 좋지만 너무 비싸서 못 사겠어요.

Đôi giày đó thì tốt nhưng đắt quá nên chắc tôi không mua được.

- 친구를 만나기는 했지만 오래 이야기하지는 않았습니다.

Tôi gặp bạn nhưng không nói chuyện được lâu.

- 이 음식을 먹기는 하겠지만 많이 먹지는 않을 거예요.

Tôi sẽ ăn món này nhưng sẽ không ăn nhiều.

- A: 넘어져서 다친 곳은 괜찮아요?     

  B: 아프기는 하치만 참을 수 있어요.

  A: Hôm qua bạn bị ngã đau không?

  B: Cũng đau nhưng mà tôi chịu được.

- A: 어제 선생님이 읽으라고 하신 책을 다 읽었어요?

  B: 읽기는 읽었지만 내용은 잘 모르겠어요.

  A: Bạn đã đọc xong cuốn sách mà thầy giáo bảo đọc chưa?

  B: Đọc thì tôi có đọc rồi nhưng không hiểu nội dung lắm. 

Chú ý:

1. Cấu trúc này thường được sử dụng ở dạng giản lược trong văn nói, -기는 하지만 thành -긴 하지만, và -기는 - 지만 thành -긴 -지만.

춤을 추기는 하지만 잘 추지는 못해요. = 춤을 추긴 하지만 잘 추지는 못해요.

춤을 추기는 추지만 잘 추지는 못해요. = 춤을 추긴 추지만 잘 추지는 못해요.

2. Hình thức quá khứ của cấu trúc này là-기는 했지만, không phải 았/었기는 했지만.

• 어제 축구를 했기는 했지만 오래 하지는 않았습니다.(x)

→ 어제 축구를 하기는 했지만 오래 하지는 않았습니다. (o)

 

So sánh giữa -지만 và -기는 하지만

-지만

-기는 하지만

Chủ ngữ ở 2 mệnh đề không cần đồng nhất.

• 언니는 키가 크자만 동생은 키가 작아요.

Chủ ngữ ở 2 mệnh đề phải đồng nhất.

• 언니는 키가 크기는 크지만 동생은 키가 작아요.(X)

  언니는 키가 크지만 동생은 키가 작아요.(O)

Sử dụng khi người nói muốn diễn tả đơn thuần sự tương phản.

• 원룸이 편하지만 좀 시끄러워요.

Phòng đơn thoải mái nhưng hơi ồn ào. 

Người nói đơn thuần chỉ phản ánh sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Thừa nhận nội dung mệnh đề trước nhưng muốn nhấn mạnh nội dung tương phản với nó ở mệnh đề sau.

• 원룸이 편하기는 하지만 좀 시끄러워요.

Phòng đơn thoải mái thì có thoải mái nhưng hơi ồn ào. 

Người nói hiểu và thừa nhận nội dung ở mệnh đề trước là đúng nhưng thêm vào ý tương phản với nó và nhấn mạnh vào sự tương phản đó.

 

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn