Ngữ pháp sơ cấp: 만 và 밖에

Nguyễn Thế Anh 04/07/2023
ngu-phap-so-cap-va

Cách sử dụng 만 và 밖에 trong tiếng Hàn

Tiểu từ 만, 밖에 diễn tả sự hạn định mà trong tiếng việt chúng ta gọi là " mỗi, chỉ mỗi, chỉ " về một sự vật,sự việc nào đó.

1. Tiểu từ  만

• Chúng ta sử dụng  để diễn tả sự hạn định về sự vật, sự việc nào đó, giới hạn về tính chất của sự vật, sự việc như về số lượng hay lượng từ.
• 만 có thể dùng ở trong câu Khẳng định và Phủ định trong tiếng Hàn.
• Sử dụng 만 phía sau N danh từ được hạn định : N + 만 .
• Chúng ta có thể dùng tiểu từ  để thay thế luôn các trợ từ như 이/가, 은/는, 을/를 khi dùng trong câu.
• Nếu chúng ta không muốn lược bỏ các trợ từ như tôi đã nói ở trên, các bạn cũng có thể sử dụng song song 만 với các trợ từ đã được nói đến 이/가, 은/는, 을/를 dưới dạng : 만 luôn đứng trước các trợ từ kia.
만이 , 만을, 만은.
• Nhưng lưu ý rằng : Loại trừ 이/가, 은/는, 을/를 đã nói đến thì khi 만 kết hợp với các tiểu từ khác như 에서, 에게, 까지 thì 만 lại đứng sau dưới dạng 에서만, 에게만, 까지만.

1, 저는 콜라를 안 마셔요. 물 마셔요.
Tôi không uống Coca. Tôi chỉ uống mỗi nước thôi.

2, 화씨가 한국어 공부해요 / 공부합니다.
Bạn Hoa chỉ học mỗi tiếng Hàn.

3, 저 는 밥을 먹어요 / 먹습니다.
Tôi chỉ ăn mỗi cơm.

4, 남씨가 오전 10시부터 오후 2시까지 배워요 / 배웁니다.
Bạn Nam chỉ học từ 10h sáng đến 2h chiều.

 

2. Tiểu từ  밖에

• Đối với 밖에 , chúng có cùng chung ý nghĩa với 만 là  chỉ sự hạn định của sự vật, sự việc thể hiện theo nghĩa " chỉ, ngoài ra không còn ", diễn tả không còn sự lựa chọn hoặc khả năng nào khác để lựa chọn nữa.
• 밖에 chỉ dùng được với câu Phủ định.
• Mặc dù dùng với câu phủ định, nhưng 밖에 không dùng với 아니다.
• Không dùng 밖에 với câu thỉnh dụ, mệnh lệnh.

1, 저는 딸기 한 개밖에 안 남았어요 / 남았습니다.
Tôi chỉ còn 1 quả dâu.

2, 냉장고안에는 사과밖에 없어요 / 없습니다.
Trong tủ lạnh chỉ còn mỗi táo thôi.

3, 교실에 화씨밖에 없어요 / 없습니다.
Chỉ có mỗi bạn Hoa trong phòng học.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/