Ngữ pháp sơ cấp: v-(으)라고 하다 câu trích dẫn gián tiếp dạng mệnh lệnh

Nguyễn Thế Anh 21/07/2023
ngu-phap-so-cap-v-cau-trich-dan-gian-tiep-dang-menh-lenh

Câu Trích Dẫn Gián Tiếp Dạng Mệnh Lệnh V-(으)라고 하다 

- Đứng sau động từ, truyền đạt lại mệnh lệnh hoặc lời nhờ vả của ai với một người khác.

- Cũng có thể dùng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.

Có nghĩa là: "Ai đó bảo là hãy..."

Dạng rút gọn: V-(으)래요

V-(으)라고 하다V-(으)래요

  • 가라고 해요 = 가래요.
  • 먹으라고 해요. = 먹으래요.
  • 열심히 살라고 했어요. = 살래요.

V +  지 말라고 하다  = 지 말래요

  • 담패 푸우지 말라고 했어요.

Ví Dụ: 

● 언니 → 나 : “청소 좀 해!”

➔ 언니가 나에게 청소를 하라고 했어요.

    Chị gái bảo tôi là hãy dọn dẹp nhà đi. 

● 친구 → 나: “심심할 때 이 책 읽어봐”.

➔ 친구가 이 책을 읽어 보라고 했어요.

Bạn tôi bảo là hãy thử đọc cuốn sách này xem. 

● 엄마 → 나 : “나갈 때는 창문을 꼭 닫아 !”

➔ 엄마가 나갈 때는 창문을 꼭 닫으라고 했어요.

     Mẹ bảo tôi là khi ra ngoài thì nhớ đóng cửa sổ cẩn thận. 

Chú ý: Động từ 주다

• Đối với trường hợp kết thúc bằng Danh từ + 주세요 hoặc Động từ + 아/어주세요, khi chuyển sang hình thức trích dẫn gián tiếp thì chuyển thành: 달라고 하다 và 주라고 하다.

N + 주세요

➔ N + 달라고 하다

V +  아/어주세요

➔ V +  아/어 달라고 하다

V +  아/어주세요

➔ V +  아/어주라고 하다

1.  달라고 하다: Khi người nói muốn yêu cầu trực tiếp người nghe làm gì đó cho mình.

  • 화 씨는 물을 좀 달라고 했어요. Hương bảo lấy cho (Hương) ít nước.  (Hoa là người yêu cầu lấy nước cho Hoa)
  • 화 씨는 흐엉 씨한테 물을 달라고 했어요.  Hoa bảo Hương lấy cho Hoa ít nước.  (Hương cũng là người nhận nước).

2. 주라고 하다:  Khi người nói muốn yêu cầu người nghe làm gì đó cho người thứ 3

Hoa nói với Hương:  “란 씨에게 물 좀 주세요”.

➔ 화 씨는 호엉 씨보고 란 씨에게 물 좀 주라고 했어요. (Hoa bảo Hương đem nước cho Lan).

➔ 화 씨는 흐엉씨에게 란 좀 도와주라고 했어요. (Hoa không phải là người nhận giúp đỡ, Lan mới là người nhận giúp đỡ).  

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/