Ngữ pháp sơ cấp: n 후에 và v − (으)ㄴ 후에

Nguyễn Thế Anh 04/07/2023
ngu-phap-so-cap-n-va-v

Cấu trúc thời gian "Sau Khi": N 후에 và V + (으)ㄴ 후에 trong tiếng Hàn

Cấu trúc ngữ pháp “sau khi” có nghĩa ‘sau một khoảng thời gian’, hoặc ‘sau một hành động’ nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sau khi, ‘sau’.

Cấu trúc tương đương của − (으)ㄴ 후에 là − (으)ㄴ 다음에.

Cách sử dụng

1. N 후에: Với danh từ chỉ cần thêm 후에 phía sau danh từ để diễn đạt ý nghĩa trong câu

Ví Dụ

‎1, 두 달 후에 한국에 올거예요.
Sau 2 tháng nữa, tôi sẽ đến Hàn Quốc ( Tôi sẽ đến Hàn Quốc sau 2 tháng nữa ).

 ‎2, 대학교 졸업 후에 취직을 할거예요.
 Tôi sẽ xin việc làm sau khi tốt nghiệp đại học ( Sau khi tốt nghiệp đại học tôi sẽ đi xin việc làm ).

 ‎3, 식사 후에 이를 닦아요.
Tôi đánh răng sau khi ăn.

4, 여름방학 후에 우리 학교에 가 야 돼요.
Sau kỳ nghỉ hè chúng tôi phải đến trường.

2. V − (으)ㄴ 후에

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng −ㄴ후에, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng − 은후에. Với gốc động từ kết thúc bằng ㄹ, lược bỏ ㄹ và gắn thêm −ㄴ후에.

Ví Dụ:

1, 밥을 먹은 후에 이를 닦아요.
Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.

2, 운동을 한 후에 목욕했어요.
Tôi đã tắm sau khi tập thể dục.

3, 숙제를 한 후에 영화를 봤어요.
Sau khi làm bài tập thì tôi đã xem phim.

4, 선물을 받은 후에 저는 아주 기뻐요.
Tôi rất vui sau khi nhận được món quà.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/