Ngữ pháp sơ cấp: các thì của động từ trong tiếng hàn

Nguyễn Thế Anh 06/07/2023
ngu-phap-so-cap-cac-thi-cua-dong-tu-trong-tieng-han

CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG HÀN

Tiếng Hàn có 4 thì cơ bản là: quá khứ, hiện tại , hiện tại tiếp diễn và tương lai.

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

✔️Cấu trúc : Động từ +ㄴ/는

– Động từ không có patchim thì +ㄴ

– Động từ có patchim thì + 는

✔️Ví dụ:

먹다 -> 먹는다: đang ăn

가다 -> 간다: đang đi

오다 -> 온다 : đang đến

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

✔️Cấu trúc : Động từ + 고 있다

Thì hiện tại tiếp diễn dùng 고있다 sau động từ và được dùng khi nhấn mạnh một cách đặc biệt động tác đang xảy ra.

✔️Cấu tạo: là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết ‘고‘ với động từ, tính từ ‘있다’. kết hợp với động từ, không dùng với vĩ tố chỉ thì trước’고‘ mà dùng sau ‘있’.

✔️Ý nghĩa: Diễn đạt “동작의 진행“(diễn tiến của động tác) “지속적인 행위” (hành động có tính chất kéo dài) .’결과 상태의 지속” (sự kéo dài trạng thái kết quả).

🔜 Trường hợp diễn đạt diễn biến của hành động đơn thuần.

친구한테 보낼 편지를 쓰고 있어요. (Tôi đang viết thư gửi bạn.)

방문을 여니까 그는 전화를 받고 있었어요 (Mở cửa phòng thấy nó đang nghe điện thoại.)

🔜 Nếu chủ ngữ là đối tượng được tôn trọng thì dùng ‘고 계시다’.

부장님은 서류를 검토하고 셰십니다 (Trưởng ban đang kiểm thảo hồ sơ.)

할머니는 뭘 하고 계세요? (Bà đang làm gì vậy?)

🔜 Trường hợp diễn đạt hành động có tính liên tục.

그는 대학을 졸업하고 은행에 다니고 있다 (Anh ấy tốt nghiệp xong đang làm ở ngân hàng)

그는 요즘 즐거운 마음으로 출근하고 있습니다 (Dạo này anh ấy (đang) đi làm với tinh thần phấn khởi)

🔜 Trường hợp trạng thái kết quả của hành động kéo dài.

영이는 예쁜 옷을 입고 있다 (Young i đang mặc đồ đẹp.)

철수는 지금 한국행 비행기를 타고 있다. (Chul su hiện giờ đang đáp máy bay đi Hàn Quốc.)

3. THÌ QUÁ KHỨ

✔️Cấu trúc : Động từ + 았 (었 ,였) 다

– Động từ chứa 아/ 오thì + 았

– Động từ chứa các nguyên âm còn lại +었

– Động từ 하다 +했

✔️Dùng vĩ tố tiền kết thúc ‘-앗/었/엿-‘ chỉ thì quá khứ. Nếu chia vĩ tố thời quá khứ theo trọng tâm trong câu sẽ như sau:

🔜 Trường hợp diễn đạt động tác được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ

기치가 서울역에 지금 막 도착했습니다. (Xe lửa vừa mới đến ga Seoul ( hiện tại hoàn thành).)

어제는 학교 때 친구 와 한잔 했어요 (Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học( quá khứ hoàn thành).)

🔜Trường hợp diễn đạt trạng thái hoàn thành của động tác được kéo dài.

할머니는 이모 집에 가셨습니다 (Bà đã đi sang nhà dì( sự kéo dài của trạng thái đi và còn ở).)

사모님은 안경을 쓰셨어요 (Sư mẫu (đã) đeo kính( sự kéo dài của trạng thái đang dùng).)

🔜 Trường hợp diễn đạt trạng thái quá khứ ( tính từ+ thì quá khứ).

이제는 날씨가 흐렸어요 (Bây giờ thời tiết đã âm u.)

시험이 끝나서 우리는 한가했다. (Kỳ thi chấm dứt nên chúng tôi thảnh thơi.)

🔜 Trường hợp diễn đạt dự tính về tương lai như một kết quả đương nhiên.

돈을 잃러버렸으니 여행은 다갔다 (Mất tiền rồi nên đi tong luôn chuyến du lịch.)

내 말대로 하지 않으면 보상금은 다 날라 간 것이다 (Nếu không làm theo lời tôi thì bay sạch tiền bồi thường cho coi.)

4. THÌ TƯƠNG LAI

✔️Cấu trúc : Động từ+ 겠다

가다 ->가겠다 : sẽ đi

먹다 ->먹겠다 : sẽ ăn

오다 ->오겠다 : sẽ đến

✔️Dùng “겠” là vĩ tố tiền kết thúc diễn tả thì tương lai. Khi chủ ngữ của câu và người nói giống nhau, “겠”có ý nghĩa khác nhau, khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai, ngôi thứ 3.

🔜 Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất

‼️ Diễn tả ý đồ, mong muốn của người nói, có thể dùng trong tình huống hiện tại hoặc tương lai.

그만 먹겠습니다. (Tôi sẽ ăn bao nhiêu đó thôi.)

나는 그를 끝까지 돌보아 주갰다. (Tôi sẽ trông nó đến cùng cho.)

📌📌📌 CHÚ Ý: cũng có lúc dùng “겠” dù thông báo tình trạng của người nói hoặc tiến hành động ở hiện tại của người nói như trong “처음 뵙겠습니다”, “알겠습니다”, 모르겠습니다”, “겠” lúc này là sự chèn vào thêm một âm tiết gọi là “겠” để biểu hiện của người nói một cách chắc chắn.

🔜 Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 2, ngôi thứ 3.

‼️ Diễn tả sự suy đoán của người nói và có thể chia thành sự suy đoán đối với tình huống tương lai và hiện tại.

내일은 날씨가 흐리겠다. (Ngày mai thời tiết sẽ âm u (suy đoán tương lai).)

10시이니까 그이가 지금은 사무실에 있겠다. (10 giờ rồi nên bây giờ anh ấy chắc có ở văn phòng (suy đoán hiện tại).)

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/