Ngữ pháp sơ cấp: a + (으)ㄴ데 / v + 는데 / n + 인데

Nguyễn Thế Anh 04/07/2023
ngu-phap-so-cap-a-v-n

Ngữ pháp 는데/인데/은데/ㄴ데 : Nhưng, vì, là vì, thì, mà,...

Tính từ + 은/ㄴ데

Động từ + 는데

Danh từ + 인데

1. Dùng -는데 sau các động từ hành động và sau 있다, 없다, -았/었/였, -겠

Ví dụ:

하다 (làm) —-> 하는데

있다 (có) —-> 있는데

없다 (không có) —-> 없는데

먹다 (ăn) —-> 먹는데

V/A-았 —-> V/A-았는데

V/A-겠 —-> V/A-겠는데

Đặc biệt: 알다 (biết) → 아는데, 팔다 (bán) → 파는데

2. Dùng -은데 sau các tính từ (động từ mô tả) có 받침 khác ㄹ

Ví dụ: 작다 (nhỏ) —-> 작은데

3. Dùng -ㄴ데 sau các tính từ không có 받침, hoặc có 받침 là ㄹ (lúc này ㄹ bị lược bỏ).

Và dùng sau (hậu tố danh từ - 명사형 접미사) 이다, 아니다.

Ví dụ:

예쁘다 (đẹp) —-> 예쁜데

멀다 (xa) —–> 먼데 (quá khứ 멀었는데)

이다 (là) —-> 인데

아니다 (không là) —-> 아닌데

✅ Ý NGHĨA

1. Giải thích bối cảnh, tình huống trước khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, hay câu hỏi.

Ví dụ:

내일 일요일인데, 뭐 할 거예요?

Mai là ngày chủ nhật, bạn sẽ làm gì?

2. Giải thích hoàn cảnh trước khi việc gì đó xảy ra.

Ví dụ:

어제 자고 있었는데, 한국에서 전화가 왔어요.

Hôm qua tôi đang ngủ thì có cuộc điện thoại từ Hàn Quốc gọi tới.

3. Đưa ra tình huống tương phản với tình huống trước đó (dịch nghĩa: “nhưng”)

Ví dụ:

아직 9시인데 벌써 졸려요.

Mới 9 giờ nhưng tôi đã buồn ngủ rồi.

Phần tiếp sau -는데 có thể bỏ qua nếu như có thể ngầm hiểu ý nghĩa dễ dàng.

Ví dụ:

준비 많이 했는데(요)…

Tôi đã chuẩn bị rất kĩ (nhiều), nhưng…

4. Biểu thị sự ngạc nhiên hay cảm thán

Ví dụ:

멋있는데(요)! Ôi, đẹp trai quá!

5. Đặt câu hỏi (mong đợi lời giải thích về một tình huống hay hành vi).

Ví dụ:

지금 어디에 있는데(요)? Vậy bây giờ mày đang ở đâu?

6. Mong đợi câu trả lời hay hồi đáp.

Ví dụ:

지금(요)? 지금 바쁜데(요). Bây giờ sao? Giờ tao đang bận mà, vậy….

✅Câu mẫu:

1. 내일 친구 생일인데, 선물을 아직 못 샀어요.

Ngày mai là sinh nhật bạn tôi, nhưng tôi vẫn chưa mua được quà.

2. 이거 일본에서 샀는데, 선물이에요.

Cái này mình mua ở Nhật Bản, quà cho bạn đó.

3. 오늘 뉴스에서 봤는데, 그거 진짜예요?

Hôm nay tôi thấy nó trong chương trình tin tức, nó có thật không vậy?

4. 이거 좋은데요!

Cái này tốt ghê!

5. 어? 여기 있었는데.

Hả? Nó đã ở đây mà.

6. 영화 재미있는데, 무서웠어요.

Phim hay nhưng kinh dị đáng sợ.

7. 영화 봤는데, 무서웠어요.

Tôi đã xem một bộ phim, phim (rất) kinh dị.

8. 저 지금 학생인데, 일도 하고 있어요.

Bây giờ tôi là học sinh, nhưng tôi cũng vẫn làm việc.

9. 몸이 약한데 운동을 잘합니다.

Dáng người thì yếu mà chơi thể thao giỏi.

10. 친구인데 외국사람입니다.

Bạn tôi là người nước ngoài.

-----------------------

⚠️LƯU Ý:

Cần phân biệt trường hợp "은/는데" và "은/는 데"

Vì viết liền và viết cách là 2 ngữ pháp khác nhau. Viết cách là ngữ pháp "은/는 데에" và 에 được giản lược đi.

‼️Trường hợp sử dụng 은/는 데 để chỉ nơi chốn thì khi viết chữ 데 phải cách ra. Chữ 데 ở đây có nghĩa: nơi, chỗ,...

Do đó trường hợp này là một dạng định ngữ. Có thể chia ở quá khứ, hiện tại, tương lai. 은/는/을 데.

VD:

아픈 데가 어디예요?

Chỗ đau ở đâu vậy?

김밥 먹을 수 있는 데가 없네요.

Không có chỗ nào để ăn kimbab nhỉ.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/