Ngữ pháp sơ cấp: a/v - (으)니까

Nguyễn Thế Anh 17/07/2023
ngu-phap-so-cap-a-v

Cấu trúc ngữ pháp A/V - (으)니까  là ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng được người bản ngữ sử dụng rất nhiều trong cả văn nói và văn viết. Cùng tìm hiểu về ngữ pháp này nhé!

Cách Dùng:

  • Gốc động từ kết thúc là nguyên âm hoặc là âm ㄹ sử dụng –니까

  • Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm –으니까

가다 + -  니까→가니까

받다 + -으니까→받으니까

Ý Nghĩa:

1. Diễn tả nguyên nhân hoặc lý do của sự việc. Dịch theo nghĩa tiếng Việt là “vì”, “do đó”, “vậy nên”, “vì thế”, “vì vậy”...

- Có thể kết hợp câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ: -(으)서요, -(으)ㄹ까요 ?, -(으)ㅂ시다

시간이 없으니까 빨리 가세요 ⇒ Vì không có thời gian nên đi nhanh lên

- Cho phép kết hợp với các tính từ quá khứ -았/었 và tương lai –겠

한국에서 살았니까 한국어를 잘해요 ⇒ Vì tôi sống ở Hàn Quốc nên tôi giỏi tiếng Hàn

오랜만에 만났으니까 커피 한 잔 할까요? ⇒ Lâu lắm mới gặp nên cùng nhau uống ly cà phê chứ?

우리 시험도 끝났으니까 놀러 가자. ⇒ Vì kỳ thi của chúng ta đã kết thúc nên cùng đi chơi đi.

- Diễn tả nguyên nhân khách quan, hoặc đưa ra lý do cụ thể. Diễn tả lý do mà người nghe cũng biết đến

A: 왜 늦었어요? ⇒ Tại sao bạn đến muốn thế?

B: 차가 막히니까 늦었어요 ⇒ Xe bị tắc nên tôi đã đến muộn.

- Với những câu trang trọng, người ta thường bỏ qua 까 và chỉ nói -(으)니.

- Nếu phía trước đi với danh từ thì sử dụng dạng '(이)니까'.

여기는 도서관이니까 조용히 하세요. ⇒ Vì ở đây là thư viện nên hãy giữ yên lặng.

2. Dùng -(으)니까 để diễn tả sự phát hiện ra sự vật, sự việc được mô tả ở mệnh đề sau. Tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘khi’, ‘làm gì thì thấy’. 

- Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.

Khi - (으)니까 diễn tả sự phát hiện, không sử dụng -았-,  -겠 ở mệnh đề trước.

1.  아침에 회사에 갔으니까 아무도 없었어요. (x)

→ 아침에 회사에 가니까 아무도 없었어요. (0)

      Khi tôi đến công ty thì không thấy ai ở đó cả.

2.  저닉에 집에 왔으니까 어머니가 계셨어요. (x)

→  저녁에 집에 오니까 어머니가 게셨어요. (0)

     Khi tôi về nhà vào buổi tối thì mẹ tôi đang ở nhà.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/