Ngữ pháp sơ cấp: a/v(으)ㄹ 때

Nguyễn Thế Anh 06/07/2023
ngu-phap-so-cap-a-v

Cấu trúc ngữ pháp A/V - (으)ㄹ 때

Ý Nghĩa:

Chủ ngữ ở vế trước và vế sau giống nhau,diễn tả một thời điểm hoặc khoảng thời gian, hành động hay trạng thái xảy ra. Có nghĩa là: khi...

Ví Dụ:

선생님을 봐러 갈 때는 선물을 사 가지고 갔어요.

Khi đi gặp thầy thì tôi mua quà mang theo.

한국에 갈때마다 한국음식을 보통 먹어요.

Mỗi khi đi Hàn Quốc tôi thường ăn món ăn Hàn Quốc.

날씨가 좋을 때 여행을 가겠어요.

Khi thời tiết tốt thì tôi sẽ đi du lịch.

- A/V + 었(았/였)을 때 (khi)

Là vĩ tố chỉ thì quá khứ,diễn đạt hành động hay trạng thái đi sau được thực hiện vào thời điểm hành động hay trạng thái đi trước đã hoàn tất.

Ví Dụ:

내가 그를 만났을 때 그는 벌써 결혼한 후었어요.

Khi tôi gặp anh ấy là lúc anh ấy đã kết hôn rồi.

어렸을 때 우리는 같은 학교에 다녔지요.

Lúc nhỏ chúng tôi học cùng trường.

 

* Động/ tính từ + (으)ㄹ 때마다 (Mỗi khi, mỗi lúc)


- 돈이 있을 때마다 쇼핑을 가고 싶어요.
Mỗi khi có tiền thì tôi muốn đi mua sắm.

- 제가 마음을 슬플 때마다 남자친구를 때려요.
Mỗi khi tôi buồn tôi đều đánh bạn trai.

* Động/ tính từ + (으)ㄹ 때까지 (cho tới khi, cho tới lúc)


-병이 낫을 때까지 약을 먹어야 해요.
Phải uống thuốc cho đến khi hết bệnh.

- 이 일을 시작할 때부터 끝날 때까지 기분이 좋았어요.
Từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc công việc này, tâm trạng tôi rất vui.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/