Ngữ pháp sơ cấp: a/v-(으)ㄴ/는지

Nguyễn Thế Anh 19/07/2023
ngu-phap-so-cap-a-v

Cấu trúc ngữ pháp A/V-(으)ㄴ/는지 trong Tiếng Hàn

- (으)ㄴ/는지 là vĩ tố liên kết thường được dùng để kết hợp với các đại từ nghi vấn như ai/cái gì/ở đâu/ khi nào/ như thế nào và các động từ 알다 (biết), 모르다 (không biết), 궁금하다 (thắc mắc, tò mò), 질문하다 (hỏi), 조사하다 (khảo sát, điều tra), 알아보다 (tìm hiểu), 생각나다 (nhớ, nghĩ), 말하다 (nói), 가르치다 (dạy). Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả nghĩa nghi vấn cùng với các đại từ và động từ đã mô tả trên.

•  내일 날씨가 좋아요, 나빠요? + 알아요? 

   Thời tiết ngày mai đẹp hay xấu? + bạn biết không?

→ 내일 날씨가 좋은지 나쁜지 알아요?

→  Bạn biết thời tiết ngày mai đẹp hay xấu không?

- Với tính từ ở thì hiện tại nếu gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -ㄴ지 

- Nếu gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은 .

- Với động từ ở thì hiện tại, sử dụng -는지

- Với động từ ở thì quá khứ, sử dụng -았/었는지.

- Với động từ ở thì tương lai, sử dụng -(으)ㄹ 건지.

Tính từ thì hiện tại và 이다

Động từ thì hiện tại

Động tính từ thì quá khứ, 이다

Động từ thì tương lai

Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc từ kết thúc bằng phụ âm

Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc từ kết thúc bằng phụ âm

-ㄴ지

-은지

-는지

-았/었는지

-ㄹ 건지

-을 건지

큰지, 인지

작은지

가는지, 먹는지

갔는지, 컸는지, 의사였는지,학생이었는지

갈 건지

먹을 건지

Ví Dụ:

• 명동에 어떻게 가는지 알아요?

Bạn biết đường đến Myeongdong không?

• 저분이 누구인지 모르겠어요.

Tôi không biết vị kia là ai.

• 어제 무엇을 했는지 생각이 안 나요.

Tôi không nhớ hôm qua tôi đã làm gì.

A: 여보, 우리 아들이 지금 공부하고 있어요?

B: 방에 있는데 공부하는지 자는지 잘 모르겠어요.

A: Mình à, con trai đang học à ?

B: Nó trong phòng nên anh không biết nó đang học hay không.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/