Cấu trúc ngữ pháp A-아/어지다
Diễn tả sự biến đổi của trạng thái theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘trở nên, càng…’.
- Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ sử dụng -아지다
- Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác sử dụng -어지다
- Với tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해지다.
좋다 => 좋아져요
따뜻하다 => 따뜻해져요
*예쁘다 => 예뻐져요
*덥다 => 더워져요
*빨갛다 => 빨개져요
Ví Dụ:
● 풍선이 커졌어요.
➔ Bóng bay to lên.
● 언니가 날씬해졌어요.
➔ Chị trở nên thanh mảnh.
● 피노키오는 거짓말을 하면 코가 길어져요.
➔ Pinocchio cứ nói dối thì mũi dài ra.
● 요즘 날씨가 따뜻해졌어요.
➔ Dạo này trời ấm lên.
● 컴퓨터가 빨라졌어요.
➔ Máy tính (trở nên) nhanh hơn rồi.
● 한국어 공부가 재미있어졌어요.
➔ Việc học tiếng Hàn trở nên thú vị hơn.
● 내일 다시 추워질 거예요.
➔ Ngày mai trời lại trở nên lạnh hơn.
Lưu ý:
- Cấu trúc này luôn kết hợp với tính từ, không kết hợp với động từ.
● 요코 씨가 예뻐졌습니다. (0)
Yoko càng ngày càng xinh.
● 요코 씨가 한국말을 잘해졌습니다. (x)
→ 요코 씨가 한국말을 잘하게 되었습니다. (0)
Yoko nói tiếng Hàn Quốc tốt.
- Hình thức quá khứ của cấu trúc này là –아/어졌어요 diễn tả trạng thái ở quá khứ, còn hình thức hiện tại -아/어져요 diễn tả hành động nào đó thường xuyên xảy ra thì sẽ kéo theo sự thay đổi nào đó.
● 아이스크림을 많이 먹어서 뚱뚱해져요. (x)
→ 아이스크림을 많이 먹어서 뚱뚱해졌어요. (0)
Tôi ăn nhiều kem nên giờ tôi (đã ) trở lên béo.
● 아이스크림을 많이 먹으면 뚱뚱해져어요. (x)
→ 아이스크림을 많이 먹으면 뚱뚱해져어요. (0)
Nếu bạn ăn nhiều kem thì bạn trở nên béo.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại