Ngữ pháp sơ cấp: a-아/어지다

Nguyễn Thế Anh 19/07/2023
ngu-phap-so-cap-a

Cấu trúc ngữ pháp A-아/어지다

Diễn tả sự biến đổi của trạng thái theo thời gian, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘trở nên, càng…’. 

- Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ sử dụng -아지다  

- Với gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác sử dụng -어지다 

- Với tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해지다.

좋다 => 좋아져요

따뜻하다 => 따뜻해져요

*예쁘다 => 예뻐져요

*덥다 => 더워져요

*빨갛다 => 빨개져요

Ví Dụ:

● 풍선이 커졌어요.

➔ Bóng bay to lên.

● 언니가 날씬해졌어요.

➔ Chị trở nên thanh mảnh.

● 피노키오는 거짓말을 하면 코가 길어져요.

➔ Pinocchio cứ nói dối thì mũi dài ra.

● 요즘  날씨가 따뜻해졌어요. 

➔ Dạo này trời ấm lên. 

● 컴퓨터가 빨라졌어요. 

➔ Máy tính (trở nên) nhanh hơn rồi. 

● 한국어 공부가 재미있어졌어요

➔ Việc học tiếng Hàn trở nên thú vị hơn.

● 내일 다시 추워질 거예요

➔ Ngày mai trời lại trở nên lạnh hơn. 

Lưu ý:

- Cấu trúc này luôn kết hợp với tính từ, không kết hợp với động từ.

● 요코 씨가 예뻐졌습니다. (0) 

    Yoko càng ngày càng xinh.

● 요코 씨가 한국말을 잘해졌습니다. (x) 

→ 요코 씨가 한국말을 잘하게 되었습니다. (0)

     Yoko nói tiếng Hàn Quốc tốt.

- Hình thức quá khứ của cấu trúc này là –아/어졌어요 diễn tả trạng thái ở quá khứ, còn hình thức hiện tại -아/어져요 diễn tả hành động nào đó thường xuyên xảy ra thì sẽ kéo theo sự thay đổi nào đó.

● 아이스크림을 많이 먹어서 뚱뚱해져요. (x) 

→ 아이스크림을 많이 먹어서 뚱뚱해졌어요. (0)

     Tôi ăn nhiều kem nên giờ tôi (đã ) trở lên béo.

● 아이스크림을 많이 먹으면 뚱뚱해져어요. (x) 

→ 아이스크림을 많이 먹으면 뚱뚱해져어요. (0)

      Nếu bạn ăn nhiều kem thì bạn trở nên béo.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/