Ngữ pháp sơ cấp: a/v-았/었었어요

Nguyễn Thế Anh 18/07/2023
ngu-phap-so-cap-a-v

Thì quá khứ hoàn thành: A/V-았/었었어요

Diễn tả hành động hay tình huống nào đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng không còn liên quan gì đến hiện tại.

Với động từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặc ㅗ, sử dụng -았었어요.

Với động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm khác, sử dụng – 었었어요. 

Với động từ và tính từ kết thúc bằng 하다, sử dụng 했었어요 .

가다 => 갔었어요

사다 => 샀었어요

많다 => 많았었어요

길다 => 길었었어요

일하다 => 일했었어요

*듣다 => 들었었어요

*어렵다 => 어려웠었어요

Ví dụ:

● 미국에 갔었어요.

→ Tôi đã đến Mỹ rồi. (Tôi đã đến Mỹ và đã quay về.)

● 중국에서 살았었어요.

→ Tôi đã sống ở Trung quốc (Bây giờ tôi không sống ở Trung Quốc nữa.)

● 아버지가 뚱뚱했었어요.

→ Bố tôi (đã từng) béo.(Bây giờ bố tôi không béo nữa.)

Phân biệt giữa -았/었어요 và -았/었었어요

1.  -았/었어요

Diễn tả đơn thuần hành động đã xảy ra ở quá khứ hoặc hành động đã chấm dứt ở quá khứ nhưng kết quả vẫn lưu lại đến hiện tại.

● 댄 씨는 작년에 한국에 왔어요.

(Chúng ta không biết rõ bây giờ Dane đang sống ở đâu. Có thể anh ấy vẫn đang sống ở Hàn Quốc, hoặc cũng có thể anh ấy đang sống ở nơi nào đó khác.)

2. -았/었었어요

Diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ và không còn liên quan gì đến hiện tại.

● 댄 씨는 작년에 한국에 왔었어요.

( Dane đã đến Hàn Quốc và sau đó rời khỏi Hàn Quốc, bây giờ anh ấy không ở Hàn Quốc.)

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/