Ngữ pháp sơ cấp: v-(으)ㄹ 거예요

Nguyễn Thế Anh 18/07/2023
ngu-phap-so-cap-v

Cấu trúc ngữ pháp V-(으)ㄹ 거예요

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc , sử dụng -ㄹ 거예요

Với gốc từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -을 거예요.

보다 => 볼 거예요

주다 => 줄 거예요

입다 => 입을 거예요

받다 => 받을 거예요

Cách Dùng

1. Hình thức (으)ㄹ 거예요 diễn tả kế hoạch tương lai hoặc ý định, tương đương nghĩa tiếng việt là ‘sẽ’ hoặc ‘định’. 

Dạng trang trọng:

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ , chia với– ㄹ 겁니다.  

Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, chia với – 을 겁니다.

Dạng nghi vấn: (으)ㄹ 겁니까?

Dạng 반말

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ , chia với - ㄹ 거야

Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, chia với - 을 거야 

Ví Dụ:

1. 2년 후에 차를 살 거예요.  

→ 2 năm sau tôi sẽ mua ô tô

2. 주말에 뭐 할 거예요?

→ Cuối tuần bạn sẽ làm gì ?

3. 주말에 낚시를 할 거예요.

→ Cuối tuần tôi sẽ đi câu cá

4. 언제 고향에 들어갈 거예요?

→ Khi nào bạn sẽ về quê ?

5. 방학에 한국에 갈 거예요.  

→Tôi sẽ đi Hàn Quốc vào kỳ nghỉ.

2. Dùng -(으)ㄹ 거예요 để đưa ra phỏng đoán dựa trên kinh nghiệm của người nói hoặc dựa trên những gì người nói đã nhìn thấy hoặc nghe thấy, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘chắc là, hay là, tôi nghĩ là’. 

Hình thức quá khứ của cấu trúc này là gắn -았/었 vào -(으)ㄹ 거예요 để tạo thành -았/었을 거예요.

Khi diễn tả sự phỏng đoán thì không thể sử dụng -을 거예요ở dạng nghi vấn được. Trong trường hợp này ta sử dụng -(으)ㄹ까요? 

A: 내가 이 옷을 입으면 멋있을까요? (이 옷을 입으면 멋있을 거예요? (x))

B: 네, 멋있을 거예요.

A: Nếu tôi mặc áo này thì không biết có đẹp không nhỉ?

B: Vâng, tôi nghĩ chắc là đẹp.

Ví Dụ:

1. 그 옷을 입으면 더울 거예요.

Nếu bạn mặc áo đó thì sẽ nóng đấy.

2. 하영 씨에게는 보라색 티셔츠가 잘 어울릴 거예요.

Chắc Haeyong sẽ hợp với áo phông màu tím này.

3. 7시니까 댄 씨는 벌써 퇴근했을 거예요.

(Bây giờ là )7h rồi nên Dane chắc đã tan sở rồi.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/