Ngữ pháp sơ cấp: v -고 있다

Nguyễn Thế Anh 18/07/2023
ngu-phap-so-cap-v

Cấu trúc ngữ pháp V - 고 있다 trong tiếng Hàn

1. Cấu trúc này diễn tả hành động đang xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘đang’. Cấu trúc này thành lập bằng cách thêm -고 있다 vào gốc động từ. Để diễn tả sự tiếp diễn của hành động trong quá khứ, sử dụng -고 있었다.

가다 => 가고 있다.

먹다 => 먹고 있었다.

Sử dụng 고 있었다 để diễn tả sự tiếp diễn của hành động trong quá khứ.

Khi muốn thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ thì sử dụng - 고 계시다.

Ví dụ:

● 댄 씨가 지금 음악을 듣고 있어요.

→ Bây giờ Dane đang nghe nhạc

● 민우 씨가 지금 집에 가고  있어요.

→ Bây giờ Minu đang đi về nhà.

● 어제 친구가 웨슬리 씨한테 전화했어요.

그때 웨슬리 씨는 자고 있었어요.

→Hôm qua, bạn gọi điện cho Wesley. Lúc đó thì Wesley đang ngủ.

2. Khi được sử dụng với các động từ liên quan đến trang phục và phụ kiện như 입다 (mặc quần áo), 신다 (đi giày, đi bít tất), 쓰다 (đeo kính, đội mũ), 끼다 (đeo găng tay, đeo nhẫn), và 벗다 (cởi), thì cấu trúc -고 있다 diễn tả trạng thái còn duy trì đến hiện tại.

Hình thức quá khứ của cấu trúc này là -았/었어요 diễn tả sự hoàn tất của hành động.

Ví dụ:

● 목걸이와 귀걸이를 하고 있어요.

➔ Tôi đeo dây chuyền và hoa tai.

● 블라우스를 입고 있어요.

➔ Tôi mặc áo cánh.

● 치마를 입고 있어요.

➔ Tôi mặc váy.

● 부츠를 신고 있어요.

➔ Tôi đi bốt.

● 안경을 쓰고/ 끼고 있어요.

➔ Tôi đeo kính.

● 장갑을 끼고 있어요.

➔ Tôi đeo găng tay.

● 양복을 입고 있어요.

➔ Tôi mặc âu phục.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/