Ngữ pháp sơ cấp: v + (으)ㄴ 적이 있다/없다

Nguyễn Thế Anh 18/07/2023
ngu-phap-so-cap-v

Ngữ pháp V + (으)ㄴ 적이 있다/없다

Diễn tả kinh nghiệm đã từng làm gì hoặc chưa từng làm gì trong quá khứ. Nghĩa tiếng Việt là ‘chưa từng/ đã từng’

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng -ㄴ 적이 있다/없다.

Với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은 적이 있다/없다 . 

Cấu trúc tương đương của - (으)ㄴ 적이 있다/없다 là - (으)ㄴ 일이 있다/없다 tuy nhiên - (으)ㄴ 적이 있다/없다 được sử dụng nhiều hơn.

Hình thức nguyên thể

-ㄴ 적이 있다

Hình thức nguyên thể

-은 적이있다

타다

탄 적이 있다/없다

읽다

읽은 적이 있다/없다

만나다

만난 적이 있다/없다

먹다

먹은 적이 있다/없다

여행하다

여행한 적이 있다/없다

받다

받은 적이 있다/없다

*만들다

만든 적이 있다/없다

*듣다

들은 적이 있다/없다

 

 

*짓다

짓은 적이 있다/없다

 

1. V  + (으)ㄴ 적이 있다 - Đã từng làm gì

저는 장학금을 받은 적이 있어요.

Tôi đã từng được nhận học bổng.

저는 한복을 입어 본 적이 있다.

Tôi đã từng mặc thử đồ Hanbok.

그녀 사랑한 적이 있어요.

Tôi đã từng yêu cô ấy.

2. V + (으)ㄴ 적이 없다 - Chưa từng làm gì

저는 아기를 낳은 적이 없습니다.

Tôi chưa từng sinh em bé.

저는 소설 읽은 적이 없어요.

Tôi chưa từng đọc tiểu thuyết.

저는 영어 가르친 적이 없어요.

Tôi chưa từng dạy tiếng anh.

* Không được sử dụng (으)ㄴ 적이 있다 khi mô tả hành động thường xuyên xảy ra hoặc lặp lại thường xuyên ở quá khứ.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/