Ngữ pháp sơ cấp: v - (으)려고

Nguyễn Thế Anh 17/07/2023
ngu-phap-so-cap-v

Cấu trúc ngữ pháp V - (으)려고 trong Tiếng Hàn

- (으)러고 diễn tả ý định hoặc kế hoạch của người nói. Cụ thể, người nói sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để hoàn thành ý định được nêu ra ở mệnh đề trước. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt: "để làm gì"

- Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -려고, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -으려고.

가다 => 가려고

만나다 => 만나려고

찍다 => 찍으려고

읽다 => 읽으러고

Ví Dụ:

 ● 살을 빼려고 매일 세 시간씩 운동을 해요.

→ Tôi tập thể dục ba tiếng một ngày để giảm cân.

 ● 아내에게 주려고 선물을 샀어요.

→ Tôi mua quà tặng vợ.

 ● 잠을 자지 않으려고 커피를 5잔이나 마셨어요.

→ Tôi uống tận 5 tách cà phê để không (bị) buồn ngủ.

● 한국 대학교에 입학하려고 한국말을 배워요.

→ Tôi học tiếng Hàn để nhập học vào trường đại học Hàn Quốc. 

● 한국 사람과 이야기하려고 한국말을 배워요. 

→ Tôi học tiếng Hàn để nói chuyện với người Hàn Quốc. 

● 한국을 여행하려고 한국말을 배워요.

→ Tôi học tiếng Hàn để đi du lịch Hàn Quốc. 

 

-(으)러

-(으)려고

 

 

1. Kết hợp động từ chuyển động như 가다,오다, 다니다, 올라가다, và 나가다.                                                                                                    

 ● 친구를 만나러 커피숍에서 친구를 기다려요. (x)

 ● 친구를 만나러 커피숍에 가요. (0)

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn.

 2. Có thể kết hợp thì hiện tại, quá khứ và tương lại sau mệnh đề -(으)러. 

 ● 친구를 만나러 커피숍에 가요 (0) 

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn. 

 ● 친구를 만나러 커피숍에 갔어요. (0) 

 Tôi (đã ) đến quán cafe để gặp bạn. 

 ● 친구를 만나러 커피숍에 갈 거예요. (0) 

 Tôi (sẽ ) đến quán cafe để gặp bạn. 

 

 3. Có thể kết hợp với –(으) ㅂ시다 và –(으)세요. 

 ● 밥을 먹으러 식당에 갑시다. (0)

 Chúng mình hãy đến nhà hàng để ăn cơm.

 ● 밥을 먹으러 식당에 가세요. (0)

 Bạn hãy đến nhà hàng để ăn cơm.

  1. Có thể kết hợp với tất cả động từ. 

 ● 친구를 만나려고 커피숍에 가요. (0)

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn.

 ● 친구를 만나리고 커피숍에서 친구 기다려요 (0)

 Tôi đợi ở quán cafe để gặp bạn.

 2. có thể chia động từ ở thì hiện tại và quá khứ ở mệnh đề sau -(으)려고,  nhưng nếu chia ở tương lai thì câu sẽ thiếu tự nhiên. 

 ● 친구를 만나려고 커피숍에 가요 (0)

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn.

 ● 친구를 만나려고 커피숍에 갔어요. (0)

 Tôi (đã ) đến quán cafe để gặp bạn.

 ● 친구를 만나려 고커피숍에 갈 거예요. (x)

 

 3. Nếu kết hợp với –(으)ㅂ시다 và –(으)세요 thì câu sẽ thiếu tự nhiên. 

 ● 밥을 먹으려고 식당에 갑시다. (x)

 ● 밥을 먹으려고 식당에 가세요. (x)

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/