Ngữ pháp sơ cấp: a/v - 아/어/야 되다/하다

Nguyễn Thế Anh 16/07/2023
ngu-phap-so-cap-a-v

Cấu trúc ngữ pháp: 아/어/야 되다/하다 

Diễn tả bổn phận, nghĩa vụ hoặc nhấn mạnh hành vi cần thiết phải làm, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘phải, cần’ 

- Với động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng 아야 되다/하다.

- Với động từ, tính từ không kết thúc bằng nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ sử dụng 어야 되다/하다.

- Với động từ, tính từ kết thúc bằng 하다 sử dụng 해야 되다/하다.

 

Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏhoặcㅗ

Gốc động từ và tính từ kết thúc không phải ㅏhoặcㅗ

Gốc động từ và tính từ kết thúc bằng하다

앉다 + -아야되다/  하다→앉아야되다/하다

기다리다 + -어야되다/  하다→기다려야되다/하다

공부하다→공부해야되다/  하다

Ví dụ:

내일 시험이 있어요. 그래서 공부해야 돼요.

→ Mai tôi thi rồi, vì thế tôi phải học bài.

2. 여자 친구 생일이라서 선물을 사야 돼요.

→ Vì (hôm nay là) sinh nhật bạn gái nên tôi phải mua quà.

 3. 먹기 전에 돈을 내야 해요.

→ Bạn phải trả tiền trước khi ăn.

4. A: 주말에 같이 영화 볼까요?

    B: 미안해요. 어머니 생신이라서 고향에 가야 돼요.

    A: Cuối tuần chúng mình đi xem phim nhé?

    B: Xin lỗi. (Hôm đó) là sinh nhật mẹ tôi nên tôi phải về quê.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/