Cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn trong tiếng Hàn 보다
- Dùng để so sánh sự vật này hơn sự vật kia. Khía cạnh so sánh hơn có thể là chiều cao, cân nặng, kích thước, tính chất, màu sắc, công dụng...
- Cấu trúc: A보다 B ⇒ “B hơn A”, hay “So với A thì B hơn…”
Chú ý: Vì là cấu trúc so sánh hơn nên bắt buộc khi dịch phải có chữ “hơn”, không thể dịch thành “A kém B” (dù về mặt ý nghĩa là vẫn đúng).
Ví Dụ:
축구보다 야구를 좋아해요 ⇒ Tôi thích bóng chày hơn bóng đá.
축구보다 야구 유명해요⇒ Bóng chày nổi tiếng hơn bóng đá.
사과보다 딸기 싸요 ⇒ Dâu tây rẻ hơn táo
사과보다 딸기 비싸요 ⇒ Dâu tây đắt hơn táo
- Cách sắp xếp câu có thể thay đổi, không cố định cấu trúc [A보다 B] mà có thể đổi thành [B는/은/가/이 A보다 ...], dịch là “B…. hơn A” ⇒ Lúc này B đóng vai trò là chủ ngữ trong câu nên phải đi cùng với các tiểu từ chủ ngữ.
Ví Dụ:
이 책이 저 책보다 어려워요. ⇒ Cuốn sách này khó hơn cuốn sách đó.
김치는 떡보다 매워요 ⇒ Kim chi cay hơn bánh gạo cay
펭은 옥보다 더 뚱뚱해 ⇒ Bạn Phong béo hơn bạn Ngọc
영호 씨가 저보다 키가 커요. ⇒ Young-ho cao hơn tôi.
저는 사과보다 바나나가 좋아요 ⇒ Với tôi thì chuối ngon hơn táo.
딸기는 사과보다 싸다 ⇒ Dâu tây rẻ hơn táo
- Khi cuối câu kết hợp cùng động từ, người Hàn thường kết hợp thêm các từ 훨씬/훨씬 더 (rất nhiều, nhiều hơn), 더, 많이, 조금, 빨리… (nhiều một chút…) để nhấn mạnh sự so sánh và bổ nghĩa thêm mức độ so sánh.
Ví Dụ:
제가 영 씨보다 축구를 더 잘해요. ⇒ Tôi chơi bóng đá giỏi hơn nhiều so với Young.
동생이 형보다 많이 먹어요. ⇒ Em ăn nhiều hơn anh.
커피보다 차를 더 좋아해요. ⇒ Tôi thích trà hơn cà phê
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/