Cấu trúc ngữ pháp: Động từ -(으)러 가다/오다, 다니다...
*Là hình thức liên kết đi liền với các động từ như 가다, 오다, 다니다... Vế sau chỉ mục đích hành động của câu trước. Có nghĩa là: đi, đến đâu đó để làm gì.
Ví dụ:
-영어를 배우러 외국어 학원에 갑니다.
Tôi đến trung tâm ngoại ngữ để học tiếng Anh.
- 비자를 받으러 대사관에 갑니다.
Tôi tới đại sứ quán để nhận visa.
- 편지를 부치러 우체국에 갑니다.
Đến bưu điện để gửi thư.
- 친구를 찾으러 왔습니다.
Tôi đến để tìm bạn.
-고향에 있는 부모님께 돈을 보내러 은행에 갔어요.
Tôi đã đến ngân hàng để gửi tiền cho bố mẹ ở quê.
- 저는 아르바이트를 구하러 세탁소에 갑니다.
Tôi đi đến tiệm giặt đồ để tìm việc làm thêm.
- 책을 빌리러 도서관에 갔어요.
Tôi đã đi đến thư viện để mượn sách.
-월급 받으러 회사에 갔어요.
Tôi đến công ty để lấy lương.
A:어디에 가세요?
B: 친구 생일 선물을 사러 백화점에 가요.
Bạn đi đâu thế?
Tôi đến bách hóa để mua quà sinh nhật cho bạn.
A: 한국 사람은 술을 마시러 어디에 가요?
B: 삼겹살 식당에 가요.
Người Hàn đi đâu để uống rượu?
Họ đến quán thịt ba chỉ.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/