Ngữ pháp sơ cấp: v-(으)ㄹ래요?

Nguyễn Thế Anh 11/11/2019
ngu-phap-so-cap-v

Động từ -()ㄹ래요?
*Đuôi kết cho câu hỏi, dùng để hỏi ý kiến, suy nghĩ , dự định của người nghe
A: 먹을래?
B: 나는 비빔밥 먹을래.
A: Bạn ăn gì?
B: Tôi ăn bibimbap.

A: 우리 저녁먹으러 가는데, 너도 갈래?
B: 아니, 난 안 갈래.
A: Tối nay chúng tôi đi ăn tối, bạn đi chứ?
B: Không, tôi không đi đâu

A: 소주로 할래요, 양주로 할래요?
B: 맥주 마실래요.
A: Uống soju nhé, hay rượu ngoại?
B: Tôi uống bia.

A:춤을 출래요?
B:아니오, 춤을 추지 못해요.
A: Em nhảy cùng tôi nhé?
B: Không, em không biết nhảy.

-좀 도와 줄래요?
Bạn giúp tôi chút nhé?
-내일 아침에 깨워 줄래?
Mai đánh thức tôi nhé?
-
너는 졸업 후에 뭐 할래?
Tốt nghiệp xong, bạn sẽ làm gì?
-
저도 아직 안 먹었는데 우리와 같이 식사할래요?
Tôi vẫn chưa ăn, bạn dùng bữa cùng chúng tôi nhé?

*Trong trường hợp sử dụng với người lạ, người lớn tuổi, người có địa vị xã hội cao nên dùng dạng kính ngữ 실래요? Trong bối cảnh nhà hàng, quán ăn cũng thường được sử dụng.
-할아버지, 가실래요?
Ông ơi, ông đi chứ ạ?
-
아줌마, 얼음을 좀더 주실래요?
Cô ơi, cho cháu thêm đá được không ạ?
-
저는 냉면을 먹으려고 하는데 선생님은 뭘 드실래요?
Em định ăn miến lạnh, cô dùng gì ạ?
-
저기요, 여기 김치 좀 더 갖다 주실래요?
Cô gì ơi, làm ơn đem tôi thêm chút kim chi được không ạ?


* ()ㄹ래() được dùng như câu đề nghị như: "làm ơn, xin vui lòng”
-(지하철에서) 내리려고 하는데 좀 비켜 주실래요?
(Ở trên tàu điện) Làm ơn tránh ra được không ạ, tôi đang định xuống tàu.
-
시끄러우니까 조용히 할래요?
Ồn ào quá làm ơn trật tự được không?
-
제 얘기 좀 들을래요?
Làm ơn nghe tôi nói được không ạ?

- 내일 시간 좀 내 줄래요?
Ngày mai dành chút thời gian được không ạ?


*Sử dụng cho ngôi người nói, diễn tả ý định của bản thân về việc sẽ làm
- 혼자 할래요.
Tôi sẽ làm một mình.
나는 이제 잘래.
Giờ tôi đi ngủ đây.
-
난 그 사람 다시 안 만날래.
Tôi sẽ không gặp người đó nữa.
* Các biểu hiện gần gũi ở đời sống:
-
죽을 래?
Muốn chết không?

Biểu hiện tếu táo trêu đùa của các bạn trẻ Hàn Quốc.
-
나랑 결혼해 줄래?
Em lấy anh nhé?

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/