Ngữ pháp sơ cấp: a/v-겠

Nguyễn Thế Anh 11/11/2019
ngu-phap-so-cap-a-v

Cấu trúc ngữ pháp: Động, tính từ +
 

+ Khi dùng với ngôi thứ 3, chỉ sự dự đoán, phỏng đoán. Có nghĩa là "chắc là, có vẻ là"
- 하늘에 구름이 많아요. 내일 비가 오습니다.

Trời nhiều mây, chắc là ngày mai sẽ mưa.
-
내일은 눈이 많이 오습니다.
Ngày mai tuyết sẽ rơi nhiều.

-고향에 돌아가면 가족이 기뻐하어요.
Nếu bây giờ tôi về quê chắc gia đình tôi sẽ mừng lắm.

- 오늘 선생님의 생신이에요. 선생님은 기뻐하시어요.
Hôm nay là sinh nhật của thầy giáo, chắc thầy vui lắm.

- 그녀가 집에 있습니까?
Chắc là cô ấy có nhà chứ?

-요즘 많이 바쁘어요.
Dạo này chắc anh ấy bận lắm nhỉ.

-지금쯤 한국은 춥지요?
Tầm giờ này ở Hàn Quốc chắc lạnh lắm nhỉ?

-이게 좋어요.
Cái này chắc tốt đấy.

-얼굴을 보니 부지런하다.
Nhìn mặt thế, chắc là chăm chỉ đây.

 

+ Khi dùng “” chỉ sự dự đoán thì không những dự đoán hành động sẽ xảy ra trong tương lai mà có thể kết hợp với //để biểu thị dự đoán chuyện đã xảy ra trong quá khứ.
- 어제 영희 씨는 장학금을 받았어요. 정말 기뻤어요.
Hôm qua Younghee nhận được học bổng. Chắc là chị ấy vui lắm.

- 어제 음식 값이 비쌌습니까?
Tiền ăn ngày hôm qua chắc đắt lắm.

-지금쯤 모두 잠이 들었어요.
Tầm giờ này chắc mọi người đã ngủ

-그 남자는 이미 떠났어요.
Anh ấy chắc đã rời khỏi trước đó rồi

-우리는 늦었어요. 수업이 끝났어요.
Chúng ta muộn rồi. Chắc là học xong rồi

A: 어제는 하나와 영화를 보러 갔어요
B: 어제는 휴일이라서 표사기가 힘들었어요?
A: Hôm qua tôi đi xem phim cùng Hana.
B: Hôm qua là ngày nghỉ chắc là mua vé khó lắm nhỉ

A: 지금 6 시인데, 토니 씨가 부산에 도착했?
B:그럼요, 12 시 기차를 탔으니까요.
A: Giờ là 6:00 rồi, chắc Tony đã đến Busan rồi nhỉ?
B: Đương nhiên rồi, anh ấy bắt chuyến tàu lúc 12h mà.

 

+ Chỉ dự định, lời hứa, quyết tâm của người nói. Có nghĩa là "sẽ, định"
-그 영화가 재미있으면 보어요.
Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.

-친구를 만난 다음에 그 일을 하어요.
Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi.

-저는 전 남자친구를 만나지 않.
Tôi sẽ không gặp lại bạn trai cũ nữa.

-내일은 꼭 그 일을 끝내어요.
Ngày mai nhất định tôi sẽ làm xong việc đó.

-그 사람이 올 때까지 기다리어요.
Tôi sẽ đợi cho đến khi người đó đến.

-지금부터 한국어를 열심히 공부하습니다.
Kể từ bây giờ tôi sẽ học tiếng Hàn chăm chỉ.

+  Hỏi ý kiến người nghe, đưa ra ý kiến, suy nghĩa 1 cách lịch sự, nhẹ nhàng, mềm mỏng
-저를 도와 주시어요 ?
Anh sẽ giúp cho tôi chứ?

-뭘 드시어요?
Anh sẽ dùng món gì ạ?

-어디로 가시어요?
Anh muốn đi đâu ạ?

* Tính từ + /() 죽겠다 : Đây là biểu hiện cường điệu hóa. Ngữ pháp này chỉ sử dụng với bạn bè hoặc người kém tuổi, không sử dụng trong văn viết, nôm na là “như thế nào đó chết đi được”.
 

-배고파서 죽겠어요.
Tôi đói chết đi được.

-사무실에 에어어컨 안돼요! 더워 죽겠어요.
Máy sưởi công ty không hoạt động! Lạnh chết đi được.

- 무서워 죽겠어요!
Sợ chết đi được.

-니가 보고 싶어서 죽겠.
Nhớ em chết đi được.

-창피해 죽겠.
Ngại chết đi được.

-짜증나 죽겠.
Bực chết đi được.

-이 강아지가 귀여워() 죽겠어요.
Con cún này dễ thương chết đi được.
-
밤 늦게까지 일을 했는데 졸려서 죽겠어요.
Tôi làm việc đến tận đêm buồn ngủ chết đi được.

- 주말에 시험 공부를 많이 해서 피곤해 죽겠어요.
Tôi ôn thi cả tuần nên mệt chết đi được.

-엄마가 보고 싶어 죽겠어요.
Nhớ mẹ chết đi được.

*được dùng với bản tin thời tiết
날씨 예보입니다. 오늘밤은 전국적으로 구름이 많이 끼겠고 하노이와 하이풍 지방은 비가 오겠습니다.중부 지방은 구름이 많이 끼고 한때 소나기가 오는 곳도 있겠습니다.
Đây là thông tin dự báo thời tiết. Đêm nay cả nước sẽ có nhiều mây, khu vực Hà
Nội và Hải Phòng sẽ có mưa. Khu vực Trung Bộ mây nhiều và có lúc có mưa rào.

*Một số cụm từ hay đi với
-알겠습니다.
Tôi biết rồi ạ.
-
잘 먹겠습니다.
Tôi sẽ ăn rất ngon miệng. (Câu nói thường dùng trước khi ăn cơm)
-
모르겠습니다.
Tôi không biết.
-
다녀 오겠습니다.
Tôi đi rồi sẽ về (Câu nói thường dùng trước khi người nói rời khỏi nhà, đi làm và
chào mọi người ở nhà)
-
처음 뵙겠습니다.
Lần đầu gặp mặt (Câu nói xã giao thường dùng cho những người lần đầu tiên gặp
nhau, hàm ý: Rất vui được gặp bạn

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/