Cấu trúc ngữ pháp 는 가운데
Được sử dụng để nói về một việc, sự việc nào đó được tiến hành, thực thi trong một bối cảnh nền nào đó (cũng có một hiện tượng sự việc) vẫn đang tiếp tục diễn ra.
Nghĩa tiếng Việt là:‘giữa, giữa lúc, trong khi/lúc‘.
Cấu trúc này thường dùng cho các thông báo, thông tin mang tính công bố, chính thức.
Cách chia:
Thì hiện tại: A(으)ㄴ 가운데, V는 가운데, 있는/ 없는 가운데
Thì quá khứ: V(으)ㄴ 가운데
Ví Dụ:
● 강당에 회사의 전 직원들이 모인 가운데 시무식이 시작되었다.
Trong lúc toàn bộ nhân viên công ty tập hợp lại khán phòng buổi gặp gỡ đầu năm đã được bắt đầu.
● 건조한 날씨가 계속되는 가운데 산불 가능성도 점차 높아지고 있습니다.
Giữa lúc thời tiết đang hanh khô kéo dài khả năng xảy ra cháy rừng ngày càng tăng cao.
● 두 분의 감동적인 사랑 이야기를 듣는 가운데 벌써 마칠 시간이 다 되었네요.
Thoáng chốc đã hết giờ rồi đang trong lúc đang nghe hai vị kể về chuyện tình cảm động.
● 위급한 가운데도 침착하게 조치를 취한 구조대원의 도움으로 아이의 생명을 지켰습니다.
Giữa lúc nguy cấp nhờ sự bình tĩnh thực hiện biện pháp cứu hộ của nhân viên cứu hộ nên đã cứu sống được em bé.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại