Cấu trúc ngữ pháp 아/어 내다
Là dạng kết hợp giữa vĩ tố liên kết 아/어/여 với trợ động từ 내다 được dùng với động từ. Dùng cấu trúc này để diễn tả sau khi trải qua một quá trình vất vả thì đã đạt được thành quả nào đó hoặc sau khi cố gắng hết sức thì đã dẫn đến một kết cục nào đó.
Cấu trúc: V+아/어 내다
Có thể dịch là: 'Động từ + được ...'
Ví Dụ:
● 좋은 아이디어를 생각해 냈다.
Tôi đã nghĩ ra được nhiều ý tưởng hay ho.
● 동훈 씨는 온갖 어려움을 다 이겨내고 성공했다.
DongHoon đã vượt qua được muôn ngàn khó khăn và (chạm tới) thành công.
● 김세윤 박사는 우리나라 최고의 외과 의사로 그가 수술로 살려 낸 사람만도 200명이 넘는다.
Chỉ tính những người được bác sĩ Kim Se Yoon-bác sĩ ngoại khoa bậc nhất của nước ta phẫu thuật cứu sống được cũng đã hơn 200 người.
● 철수는 그 책울 끝까지 읽어 냈어요.
Cuối cùng thì Cheol-soo cũng đọc hết được cuốn sách đó.
● 그 범인 어디로 도망갔는지 꼭 알아 내고 말 거예요.
Nhất định phải tìm được nơi tên tội phạm lẩn trốn.
Lưu ý:
- Không đi với những động từ mang nghĩa bảo lưu như 놓다, 가지다, 두다.
- Các từ 알다, 찾다, 하다, 밝히다 được chuyển thành 알아내다, 찾아내다, 해내다, 밝혀내다 khi kết hợp với cấu trúc này.
- Để diễn đạt nhấn mạnh hơn nữa thì dùng kết hợp với ‘고 말다’ hoặc ‘아/어/여 버리다’
● 어떤놈 도독인지 밝혀 내고 말겠다.
Tôi sẽ làm sáng tỏ xem ai mới là kẻ trộm.
● 그 사람 이름은 빼 내 버리다.
Hãy bỏ tên người đó ra.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại