Ngữ pháp cao cấp: 는가 하면

Nguyễn Thế Anh 24/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp 는가 하면

 Cấu trúc này dùng để sự cân bằng về thông tin vế trước - mệnh đề trước có thế này thế kia thì vế sau - mệnh đề sau cũng có cái này cái khác.

Cấu trúc:

  Tính từ Động từ Danh từ
Thì hiện tại (으)ㄴ/는가 하면 는가 하면 인가 하면
Thì quá khứ 았는가 하면 / 었는가 하면 였/이었는가 하면

Ví Dụ:

● 커피에 설탕을 넣어 달게 먹는 사람이 있는가 하면 달지 않게 먹는 사람도 있다.

Có người thích uống ngọt thì bỏ đường vào cafe cũng có người không thích uống ngọt 

● 봄에 꽃이 피는 식물이 있기는 하면 여름에 꽂이 피는 식물도 있다.

Có cây cỏ nở hoa vào mùa xuân thì cũng có cây cỏ nở hoa vào mùa hè. 

● 도서관에 가니 몇 명은 자고 있는가 하면 몇 명은 열심히 공부하고 있었다.

Vào thư viện thì có một số đang ngủ cũng có mấy người đang học.

● 일부 언론에서는 이번 일을 긍정적으로 평가하는가 하면 일부에서는 부정적으로 평가하고 있다.

Một số báo chí đánh giá sự việc lần này tích cực, cũng có một số cơ quan báo chí đánh giá tiêu cực. 

● 현실을 극복하려고 노력하는 사람이 있는가 하면 혈신을 비관하고 자포자기하는 사람도 있다.

Hiện tại một số người đang nỗ lực khắc phục cố gắng cũng có một số người bi quan phó mặc.

● 가을 산에 가보니 어떤 나무는 벌써 단풍이 들었는가 하면 아직 푸는 나무도 있었다.

Đi neo núi thấy thoáng đã có lá đỏ (mùa thu) cũng vẫn còn những loài cây chưa đâm chồi.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/