Ngữ pháp cao cấp: (으)ㄹ 리가 없다

Nguyễn Thế Anh 24/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ 리가 없다

Cấu trúc này thể hiện sự tin chắc của người nói rằng không có khả năng hay lí do như nội dung mà từ ngữ phía trước thể hiện. Không thể nào xảy ra/ có chuyện như vế 1 hay phía trước vừa đề cập.

Nghĩa là: 'Không có lý nào...', 'Không thể tin nổi...'.

Ví Dụ:

● 구뽀처럼 착한 아이가 거짓말을 할 리가 없다.

Không có chuyện đứa trẻ ngoan như Cu Bo lại nói dối.

● 진심이 담기지 않은 사과가 마음을 움직일 리가 없다.

Lời xin lỗi mà không có sự chân thành thì không có chuyện (họ) động lòng đâu.

 가: 난이가 시험에서 떨어졌대.

Lan thi trượt rồi.

나: 그럴 리가 없어! 유민이가 얼마나 열심히 공부했는데.

Không thể có chuyện đó. Lan học rất chăm chỉ cơ mà.

● 이 옷은 내 몸에 맞춘 것이니까 너한테 맞을 리가 없어.

Áo này rất hợp với vóc dáng mình nên không có chuyện cậu mặc vừa được.

● 우리 어머니가 해 주신 음식인데 맛이 없을 리가 없지.

Đây là đồ ăn mẹ làm cho mà không có chuyện không ngon được.

● 가: 지수가 솔직히 네가 자꾸 전화해서 귀찮대.

Chisu nói thật là thấy phiền vì bạn gọi liên tục mà.

나: 거짓말하지 마! 지수가 그런 말을 했을 리가 없어!

Đừng có nói dối! Chisu không bao giờ nói ra lời đó.

Lưu ý: Hình thức (으)ㄹ 리가 있다

Khi cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ 리가 없다 được chuyển hay dùng dưới dạng (으)ㄹ 리가 있다 thì nghĩa nó mang nghĩa nghi vấn: có lẽ nàoCó lý nào?

●  그런 사람이 선생님일 리가 있겠어?

Có lý nào người như vậy là giáo viên ư?

●  가: 민준아, 배고프지는 않아?

Minchun à, không đói à?

나: 방금 전에 뭘 잔뜩 먹었는데 벌써 배고플 리가 있어?

Vừa lúc nãy ăn cái gì nhiều lắm mà mới đó có lý nào đói được?

● 가: 민준 씨가 기분이 많이 안 좋은가 봐요.

Trông Minchun có vẻ tâm trạng không được tốt.

나: 후배들 앞에서 망신을 당했는데 기분이 좋을 리가 있어?

Bị mất mặt trước đám hậu bối như thế tâm trạng tốt được hả?

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/