Cấu trúc ngữ pháp 는/ (으)ㄴ/ (으)ㄹ 듯 하다
Diễn tả sự suy đoán, mang nghĩa: Có vẻ, như thể, chắc.
Cấu tạo: Vĩ tố dạng định ngữ (는/ (으)ㄴ/ (으)ㄹ) + Danh từ phụ thuộc 듯 + Động từ 하다
Ví dụ:
● 말하는 걸 보니 영리할 듯 합니다.
Thấy nó nói như thể sắp kiếm được tiền vậy.
● 오늘은 연락이 올 듯 하니까 사물실에 있읍시다.
Hôm nay chắc sẽ có liên lạc nên chúng ta hãy ở văn phòng.
● 내일쯤이면 일이 끝날 듯 하니, 그때 다시 모여서 회의를 하자.
Chắc khoảng ngày mai công việc sẽ kết thúc, khi ấy tập hợp lại họp nhé.
● 눈이 올 듯 하니 우산을 가지고 가라.
Chắc sẽ có tuyết rơi nên hãy mang theo dù đi.
Lưu ý: Nếu lặp lại cùng một động từ, dùng dạng '-ㄹ 듯 -ㄹ 듯 하다' để biểu hiện sự suy đoán có vẻ như sắp thực hiện hành động này nhưng lại không thực hiện.
● 손님이 물건을 살 듯 살 듯 하더니 안 사고 가 버렸어요.
Khách hàng như muốn mua hàng rồi lại không mua bỏ đi mất.
● 가뭄을 때는 비가 올 듯 올 듯 하다가도 안 와요.
Lúc khô hạn trời như sắp mưa rồi lại không mưa.
● 그는 이야기를 할 듯 할 듯 하다가 그만두었다.
Anh ta như muốn nói điều gì rồi lại thôi.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại