Ngữ pháp cao cấp: 는 듯이

Nguyễn Thế Anh 22/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp 는 듯이: Như là , như thể là, như...

Ý nghĩa: Là biểu hiện thường dùng khi dự đoán, suy đoán về 1 vấn đề hay 1 hiện tượng nào đó.

Cấu trúc: 

- V (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 듯이.

- A (으)ㄴ 듯이

Ví Dụ:

● 그는가수 노래한 듯이 잘 말해요.

Anh ta nói hay như là ca sỹ hát ấy.

● 두 사람은 싸울 듯이 큰 소리를 내며 손가락질을 해 댔다.

Hai người họ hay chỉ trỏ, cãi nhau ầm ĩ như thể là sắp gây chiến đến nơi rồi.

● 지수는 선생님께 칭찬을 듣고는 기쁜 듯이 미소를 지었다

Chisu nghe cô khen xong rồi tủm tỉm cười như là vui lắm ấy.

● 수진: 비가 올 듯이 날이 흐르네.

Trời u ám như là sắp mưa đến nơi rồi cậu.

정우: 응, 일기에보에서 오늘 비가 온다고 했어.

Uh, Mình thấy dự báo thời tiết nói hôm nay trời mưa mà.

So sánh ngữ pháp -듯이, -는 듯이 và -(느)ㄴ다는 듯이

듯이  듯이
Cấu trúc này thể hiện nội dung mệnh đề trước và mệnh đề sau gần như giống nhau. Có ý nghĩa giống cấu trúc -는 것과 마찬가지로
* 식물이 햇빛을 필요로 하듯이 아이들은 부모의 사랑을 필요로 한다
Người nói dự đoán mệnh đề sau trông giống như mệnh đề trước.  
* 실내는 아무도 없는 듯이 조용했다
Tùy thuộc vào ngữ cảnh cấu trúc này có thể thể hiện ý nghĩa dự đoán mệnh đề sau trông giống mệnh để trước.
* 윤주는 기분이 좋은지 춤을 추듯이 공원 안을 걸어 다녔다.
 
–는 듯이 -(느)ㄴ다는 듯이
Người nói dự đoán trông giống như vậy.   Người nói dự đoán trông giống như đang nói hay thể hiện như vậy.
그 사람은 반가운 듯이 내 손을 잡았다
Người nói dự đoán trông như đang vui.  
그 사람은 반갑다는 듯이 내 손을 잡았다.
Người nói dự đoán trông giống như muốn nói rằng đang vui.

Nguồn: Sưu tầm 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/