Ngữ pháp cao cấp: (느)ㄴ 다는 것이

Nguyễn Thế Anh 22/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp (느)ㄴ 다는 것이

Cấu trúc này sử dụng khi kết quả của mệnh đề sau khác với ý định ban đầu. Chủ ngữ 2 vế phải giống nhau. Giữa 2 hành động thường được nối bởi 그만 (thế nhưng)

Nghĩa là: "Thay vì làm... thì làm..."

- Đối với động từ (V) không có 받침 thì V + ㄴ다는 것이

- Đối với động từ (V) có 받침: V + 는다는 것이

Ví Dụ: 

선생님, 죄송해요. 저의 친구한테 전화를 한다는 것이 그만 선생님에게 전화를 했어요.

Xin lỗi thầy. Em định gọi điện cho bạn nhưng lại gọi nhầm cho thầy.

재림씨, 미안해요. 도와준다는 것이 그만 방해만 됐어요.

Xin lỗi Chaerim, mình chỉ muốn giúp nhưng lại làm rối hết mọi chuyện rồi.

가방에 휴대폰을 넣는다는 것이 그만 텔레비전 리모컨을 넣었어요.

Tôi định cho điện thoại vào cặp thì lại cho cái điều khiển TV vào.

모자를 준다는 것이 그만 옷을 줬어요.

Tôi định đưa mũ thì lại đưa áo.

● 쓰레기를 버린다는 것이 그만 중요한 서류를 버렸어요.

Thay vì vứt rác tôi lại vứt mất tiêu tài liệu quan trọng

필요없는 공책을 버린다는 것이 그만 숙제공책을 버렸어요.

Thay vì vứt cuốn vở không cần thiết tôi lại đem vứt cuốn vở bài tập

● 신용카드를 낸다는 것이 현금을 냈어요.

Thay vì trả bằng thẻ tín dụng thì trả bằng tiền mặt.

● 아이스 커피를 주문한다는 것이 따뜻한 커피를 주문했어요.

Thay vì đặt một ly cà phê đá thì lại đặt ly cà phê nóng rồi.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/