Cấu trúc ngữ pháp 다 못해
Nói về mức độ của trạng thái trong trường hợp hành động bị quá đà nên kết quả là rơi vào trạng thái mang tính cực đoan và đến giới hạn nhất định.
Nghĩa Tiếng Việt là: "Không thể ... hơn nữa, thêm nữa", "Không gì bằng", "Đến độ"...
Cấu trúc: A/V + 다 못해
Ví dụ:
● 아이가 좋은 직장을 구하니 기쁘다 못해 눈물이 났습니다.
Vì con tìm được việc làm nên tôi đã rơi nước mắt không thể vui hơn được nữa.
● 배가 부르다 못해 터질 것만 같습니다.
Hình như vì vỡ bụng đến mức không thể no được nữa.
● 거짓말을 하다 못해 이젠 속이기까지 하니?
Nói dối không được mà giờ lại lừa đảo hả?
● 그 글을 보고 놀라다 못해 까무러치기까지 했씁니다.
Ban đầu nhìn những dòng chữ ấy chỉ thấy ngạc nhiên sau đó cảm thấy choáng voáng.
● 그 음식을 먹다 못해 개에게 주었어요.
Ban đầu tôi ăn món ăn đó sau đó tôi đã cho chó ăn.
● 그는 힘든 일정을 견디다 못해 쓰러지고 말았다.
Anh ấy đã ngất xỉu vì không thể chịu nổi lịch trình hơn nữa.
● 복통이 심해서 아프다 못해 죽고 싶을 지경이에요.
Tôi bị đau bụng dữ dội đến nỗi không thể chịu đau nữa chỉ muốn chết đi.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/