Ngữ pháp cao cấp: 기 마련이다/ 게 마련이다

Nguyễn Thế Anh 17/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp 기 마련이다/ 게 마련이다

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả khi sự việc nào đó xảy ra là điều hiển nhiên, điều đương nhiên. Cấu trúc này có thể sử dụng dưới dạng - 마련이다. Nghĩa tiếng Việt: “Chắc chắn là...; đương nhiên là...; dĩ nhiên là...”. 

 Cấu trúc: A/V +  마련이다 

Ví Dụ:

● 누구나 실수하기 마련이에요.

Ai thì đương nhiên cũng có lúc mắc sai lầm. 

● 열심히 하다 보면 좋은 결과가 생기기 마련이에요.

Nếu cứ làm việc chăm chỉ thì chắc chắn sẽ có kết quả tốt. 

● 사람은 누구나 변하기 마련이에요.

Còn người thì chắc chắn ai cũng thay đổi. 

● 자주 만나다 보면 정이 들기 마련이에요. 

Cứ thường xuyên gặp nhau thì chắc chắn sẽ có tình cảm. 

● 누구나 장점이 있으면 단점도 있기 마련이죠. 

Ai cũng có ưu điểm thì đương nhiên cũng có nhược điểm. 

● 뭐든지 처음엔 힘들게 마련이죠.

Bất cứ việc gì thì đương nhiên sẽ khó khăn lúc ban đầu. 

● 좋아하는 음식도 너무 많이 먹으면 질리기 마련이에요.

Cho dù là món ăn yêu thích nhưng nếu ăn nhiều thì chắc chắn sẽ chán. 

● 아무리 친한 친구라도 한번쯤 싸우기 마련이에요.

Cho dù là bạn thân thì chắc chắn sẽ một lần cãi nhau. 

● 준비운동을 대충 하면 크게 다치기 마련입니다. 

Nếu khởi động qua loa thì chắc chắn sẽ bị trấn thương nặng. 

● 성격차이는 어느 부부에게나 있기 마련이에요.

Sự khác biệt về tính cách thì đương nhiên ở bất cứ cặp vợ chồng nào cũng có. 

● 어떤 일도 시간이 지나면 기억에서 흐려지기 마련이다.

Dù là việc gì thì thời gian trôi đi chắc chắn cũng sẽ phai nhạt trong ký ức. 

Lưu ý:

1. Cấu trúc này chỉ có thể sử dụng khi chủ ngữ là đại diện chung của tổng thể và không dùng khi chỉ cụ thể một đối tượng đặc biệt nào đó. 

수진 씨는 누구나 나름대로의 어려움이  마련이다. (x)

인간은 누구나 나름대로의 어려움이  마련이다. (o)

2. Khi cấu trúc này sử dụng trong câu phủ định thì dùng dưới dạng - 않가 마련이다

자신이 말할  즐겁지 않으면 듣는 청중도 신이  마련이 아니다. (x)

자신이 말할  즐겁지 않으면 듣는 청중도 신이  않기 마련이다. (o) 

3. Cấu trúc này không dùng với các dạng câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu thỉnh dụ. 

월급을 많이 받으면 그만큼 일이 많기 마련입니까? (x)

월급을 많이 받으면 그만큼 일이 많기 마련이십시오. (x)

월급을 많이 받으면 그만큼 일이 많기 마련입시다. (x)

월급을 많잉 받으면 그만큼 일이 많기 마련입니다. (o)

4. Cấu trúc này không thể sử dụng cùng với cấu trúc -/어야 하다 thể hiện tính tất yếu. 

지위가 높을수록 말조심을 해야 하기 마련이다. (x)

지위가 높을수록 말조심을 해야 하는 법이다. (o)

5. Cấu trúc này chỉ có thể sử dụng ở thì hiện tại hoặc thì quá khứ vì nó dựa trên kinh nghiệm của người nói từ trước đến giờ qua sự quan sát quy luật chung và sự phổ biến. 

지금은 끝난  같아도  새로운 시작이 있기 마련일 거예요. (x)

지금은 끝난  같아도 언제나 새로운 시작이 있기 마련이에요. (o)

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/