Ngữ pháp cao cấp: -되

Nguyễn Thế Anh 21/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp A/V + 되

Có thể sử dụng dưới dạng: 기는 되, 기는 하되

Ở quá khứ dùng dạng: 았/었으되

Biểu hiện này có 2 cách dùng:

1. Thường dùng trong văn viết và mang phong thái lịch sự, cổ xưa. Sử dụng khi tiếp nối mang tính tương phản đối lập giữa vế trước và vế sau. Nghĩa Tiếng Việt là "nhưng". Biểu hiện tương tự là 지만.

● 오늘 바람은 많이 불, 춥지는 않다

Hôm nay gió thổi nhiều nhưng không lạnh


● 그 사람을 좋아하기는 하, 사랑하지는 않는 것 같다

Tôi thích người đó nhưng có lẽ yêu thì không phải

 

2. Cấu trúc này cũng dùng để thể hiện ý cân nhận 1 việc nào đó nhưng đồng thời cũng đưa ra thêm điều kiện cho sự việc đó (vế sau trở thành điều kiện cho giả định nào đó ở vế trước). Nghĩa tiếng việt là: "Nhưng mà, nhưng với điều kiện là..., song"

● 이 회사에서 일하, 한국말로 의사소통을 해야한다

Làm việc ở công ty này nhưng mà phải giao tiếp bằng tiếng Hàn


● 열심히 노력하, 운도 따르기를 기대한다

Nỗ lực chăm chỉ song cũng mong đợi theo vận số

 

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/