Cấu trúc ngữ pháp 다시피 하다
Được sử dụng trong trường hợp 1 việc gì đó thực tế không phải vậy mà gần như là giống như thế.
Dịch là: "Giống như là, coi như là, hầu như là ..."
Công thức: V + 다시피 하다
Ví Dụ:
● 요즘 시험이 있어서 도서관에서 살다시피 했더니 너무 피곤해요.
Dạo này đang thi nên tôi giống như là sống ở thư viện nên rất mệt mỏi.
● 다이어트 때문에 매일 굶다시피 하는 사람들이 많아요.
Bởi vì giảm cân nên có nhiều người mỗi ngày giống như là nhịn đói.
● 그 분은 매일 점심으로 샌드위치를 먹다시피 한다.
Anh ấy hầu như ăn sandwich mỗi ngày.
Lưu ý : So sánh giữa 다시피 và 다시피 하다.
다시피 하다 được sử dụng trong trường hợp 1 việc gì đó thực tế không phải vậy mà gần như là giống như thế.
다시피 được sử dụng trong trường hợp xác nhận lại thông tin mà người nghe đã biết trước. Nó thường được đi kèm với các từ “알다”, 보다, 듣다, 배우다. Có thể dịch là: theo như đã biết, đã thấy, đã nghe, đã học,…
Ví dụ:
● 알다시피 외국어 실력은 짧은 시간에 완성되는 것이 아닙니다.
Như bạn đã biết, học ngoại ngữ không phải là việc có thể hoàn thành trong thời gian ngắn.
● 너도 들었다시피 시험날짜가 바뀌었어요.
Theo như bạn đã nghe thì lịch thi thay đổi rồi.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/