Ngữ pháp cao cấp: 자

Nguyễn Thế Anh 18/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp 자

Ví tố liên kết – 자 có nhiều ý nghĩa vận dùng trong tiếng Hàn. Cùng ad tìm hiểu từng ý nghĩa của -자 nhé!

1. – 자: vừa… thì…, vừa… liền..

Vĩ tố liên kết thể hiện sau khi hành động mà vế trước diễn đạt kết thúc thì hành động mà vế sau diễn đạt xảy ra tiếp theo.

● 상자를 열자 오래된 책들과 문서가 보였다.

Vừa mở hòm ra liền thấy sách và tư liệu cũ.

● A: 어디서 승규를 만났어? Gặp Sungkyu ở đâu?

B: 집을 나오자 문 앞에서 기다리고 있던데. Ngay khi vừa ra khỏi nhà liền thấy đứng chờ ở trước cửa rồi.

2. – 자: Nên…, thì..

Vĩ tố liên kết thể hiện vế trước trở thành nguyên nhân hay động cơ của vế sau. 

● 타이가 갑자기 화를 내자 삥는 몹시 당황했다.

Thái bất ngờ nổi nóng nên Vinh ngỡ ngàng.

● A: 타이가 생일 선물을 마음에 들어 해?

Thái à thấy thích quà sinh nhật không.

B: 응. 선물을 보자 마냥 좋아하더라.

Ừ, xem quà (thì) thấy thích lắm.

3. – 자: Vừa…vừa

Vĩ tố liên kết thể hiện cái nào đó đồng thời có hai đặc trưng. 

● 김 씨는 성공한 사업가이자 디자이너이다.

Kim vừa là một nhà thiết kế vừa là một doanh nhân thành đạt.

● A: 이렇게 큰돈을 사회에 환원하는 이유가 무엇입니까?

Lý do tại sao lại trả lại xã hội một khoản tiền lớn như vậy?

B: 기부는 사회 지도층의 책임이자 행복이라고 생각합니다.

Tôi nghĩ rằng đóng góp cho xã hội vừa là trách nhiệm vừa là hạnh phúc của một người lãnh đạo.

4. – 자: Dù.., nên.. (phủ định)

Vĩ tố liên kết thể hiện dù hành động hay trạng thái mà vế trước diễn đạt xảy ra thì cũng không có tác dụng.

● 이미 결정된 일이라 지금 항의해 봤자 소용없어요.

Việc đã được quyết định rồi nên bây giờ có kháng nghị cũng không có tác dụng gì.

● A: 엄마, 저 장난감 좀 사 주세요.

Mẹ ơi mua cho con đồ chơi đó đi.

B: 졸라 봤자 소용없어. 엄마가 분명히 안 된다고 했어.

Dù có năn nỉ cũng không có tác dụng gì cả đâu, mẹ đã nói rõ rồi là không được.

5. – 자:  Nên là.. (dựa trên căn cứ..)

Vĩ tố liên kết dùng khi nói đến nội dung sau với căn cứ là cái đã nghe và thấy. 

● 보자 하니까 그냥 어린애들이 장난친 것 같다.

Coi nào hình như chỉ là mấy đứa trẻ đang đùa.

● A: 듣자 하니 언니 곧 결혼하신다면서요?

Nghe nói thì là hình như chị sắp cưới phải không?

B: 응. 그렇지 않아도 말하려고 했는데, 다음 달에 결혼하기로 했어.

Uhm, em không hỏi thì chị cũng đang định nói, tháng sau chị sẽ kết hôn.

6. – 자: Song (.. nhưng mà)

Vĩ tố liên kết dùng khi thể hiện dù định chịu đựng tình huống nào đó nhưng không thể chịu được vì quá đáng. 

● 진짜 듣자 듣자 하니까 너 말이 너무 심한 거 아니야?

Thật là nghe cậu nói thôi cũng thấy cậu nói như thế không phải quá nặng lời sao.

● A: 네가 만든 작품은 쓰레기나 다름없어.

Tác phẩm của anh làm chả khác gì rác rưởi.

B: 듣자 듣자 하니까 말이 너무 지나친 거 아냐?

Thật là nghe anh nói kìa không phải là hơi quá lời đấy chứ.

7. – 자: muốn, định

Vĩ tố liên kết thể hiện người nói có mục đích, ý đồ hay hy vọng nào đó. 

● 친구에게 솔직하게 털어놓자 하니 사이가 멀어질까 겁이 났다.

Muốn tâm sự thật lòng với bạn tôi lại e rằng mối quan hệ sẽ trở nên xa cách.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/