Cấu trúc ngữ pháp 는 셈치다
Cấu trúc này được sử dụng để giả định thực hiện hành động nào đó hoặc coi hành động đó là sự thật. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
Nghĩa: ‘coi như là...’
Cách chia:
Thì QK: V + (으)ㄴ 셈치다
Thì HT: V + 는 셈치다
Ví Dụ:
● 운동하는 셈치고 나가서 산책이라도 합시다.
Đi ra ngoài đi dạo đi, coi như là tập thể dục.
● 그렇게 말썽만 부리는 자식은 없는 셈치고 사는 게 편하겠어요.
Thà sống mà coi như không có đưa con chỉ biết gây rắc rối như vậy còn thoải mái hơn.
● 친구에게 빌려 준 돈은 잃어버린 셈치고 지내는 게 정신 건강에 좋아요.
Tiền cho bạn vay thì coi như đã đánh mất rôi sống cho khỏe đầu óc.
● 영화는 본 셈치고 오늘은 쇼핑이나 하러 가요.
Hôm nay cứ coi như là đã xem phim, rồi chúng ta đi mua sắm đi.
● 아직 한 사람이 도착을 안 했지만 시간이 너무 늦어져서 모두 온 셈치고 회의를 시작하도록 하겠습니다.
Mặc dù vẫn còn một người chưa đến, nhưng thời gian muộn quá rồi nên cứ coi như đã đến đông đủ và tôi xin phép bắt đầu cuộc họp.
● 그냥 액땜한 셈치세요.
Cứ coi như là giải hạn đi.
● 좀 부끄럽긴 하지만 아무도 없는 셈치고 춤을 추기로 했어요.
Mặc dù hơi xấu hổ nhưng tôi đã coi như không có ai ở đó rồi quyết định nhảy.
● 불쌍한 사람 도와준 셈치고 잃은 돈은 그만 잊어버려요.
Hãy quên số tiền đã bị mất đó đi và coi như là đã giúp đỡ những người bất hạnh.
So Sánh giữa -(느)ㄴ다고 치다 và -는 셈치다
-(느)ㄴ다고 치다 Tạm dịch: “cứ cho là, ngay cả khi…” |
-는 셈치다 Tạm dịch: “cứ cho là, xem như là…” |
Cấu trúc này có thể giả định tình huống hoặc sự thật hoặc cho đó là sự thật. * 사람 하나 살린다고 치고 그 친구의 부탁을 들어주기로 했다. |
Cấu trúc này có thể giả định tình huống hoặc sự thật hoặc cho đó là sự thật. * 사람 하나 살리는 셈치고 그 친구의 부탁을 들어주기로 했다. |
Cấu trúc này có thể dùng để công nhận tình huống nào đó là sự thật và kết hợp với tất cả động từ, tính từ, danh từ. * 아무리 옷값이 싸다고 쳐도 이렇게 많이 싸면 어떡해? (đúng) |
Cấu trúc này không sử dụng để công nhận tình huống nào đó là sự thật . Và chỉ kết hợp với động từ. * 아무리 옷값이 싼 셈쳐도 이렇게 많이 싸면 어떡해? (sai) |
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại