Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ지라도
Nhấn mạnh ý nghĩa cho dù vế trước có xảy ra tình huống hay giả định một điều nào đó thì kết quả ở vế sau vẫn đối lập với mong đợi ở vế trước. Nghĩa tương đương: ‘cho dù ...thì cũng ...; cho dù có ... thì cũng...; mặc dù ... nhưng...’.
Thường đi kèm với 아무리,비록 để nhấn mạnh nội dung vế sau.
Cấu trúc này cũng tương tự -아/어도 và -더라도 nhưng so với -아/어도 và -더라도 thì cấu trúc này nhấn mạnh suy nghĩ hoặc ý chí của người nói.
Ví Dụ:
● 아무리 바쁠지라도 약속을 지켜야지요.
Cho dù có bận thế nào đi nữa thì cũng phải giữ hẹn chứ.
● 아무리 언어교육원을 졸업할지라도 한국어 공부를 그만하면 안 돼요.
Cho dù có tốt nghiệp tại Viện giáo dục ngôn ngữ đi chăng nữa thì cũng không được dừng việc học tiếng Hàn.
● 아무리 친한 사이일지라도 그런 부탁은 해서는 안 돼요.
Cho dù là mối quan hệ thân thiết đến mấy thì nhờ việc đó cũng không thể được.
● 내가 실수했을지라도 장미는 화를 안 냈을 것입니다.
Cho dù tôi có sai lầm đi nữa thì Changmi cũng không nổi giận.
● 오늘 밤을 새울지라도 이 책을 다 읽겠어요.
Đêm nay cho dù có thức cả đêm thì tôi cũng sẽ đọc hết quyển này.
● 어떤 어려움이 있을지라도 꼭 성공하고야 말겠습니다.
Dù có khó khăn nào đi nữa thì cũng nhất định sẽ thành công.
● 그가 사과를 할지라도 나는 용서를 못해요.
Cho dù anh ta có xin lỗi thì tôi cũng không tha thứ đâu.
● 다시 만나지 못 할지라도 건강하시고 행복하세요.
Dù không gặp lại được thì cũng phải khỏe mạnh và hạnh phúc nhé.
● 경기에 질지라도 정당하게 싸워야 한다.
Cho du có thua thì cũng phải chiến đấu một cách công bằng.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại