Ngữ pháp cao cấp: 기에

Nguyễn Thế Anh 18/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp -기에

Động từ +기에 được sử dụng khá nhiều và có nhiều các hiểu theo các ngữ cảnh khác nhau

1. 기에 diễn đạt biểu cảm, trạng thái vế sau đối với hành động ở vế trước. Dịch là: "khi ..." hoặc "với việc ..."

● 집이 조금 좁아서 여섯 식구가 살기에 힘들 거예요

Nhà hơi chật nên sẽ rất khó để 6 thành viên trong gia đình sống


● 나짱은 바다가 있어서 여름휴가를 가기에 좋아요

Nhà Trang có biển nên rất tốt cho việc đi nghỉ hè


● 세 사람이 먹기에 좀 부족한 것 같으니까 조금 더 시킵시다

Có vẻ không đủ cho 3 người ăn, mình đặt thêm thức ăn nhé.

 

2. Diễn tả nội dung ở mệnh đề trước là nguyên nhân, căn cứ, lý do để thực hiện hành động cho mệnh đề sau. Được dùng trong văn viết và trong những ngữ cảnh trang trọng lịch sự. Dịch là: Vì..., bởi vì...

기에 không sử dụng với câu mệnh lệnh và thỉnh dụ

● 친구가 수업 시간에 졸기에 깨워 줬어요.

Vì bạn tôi ngủ gật trong giờ học nên tôi đã đánh thức bạn dậy,

 

● 돈이 부족하기에 은행에 가서 돈을  찾았다.

Vì thiếu tiền nên tôi đã đến ngân hàng để rút một ít tiền.

 

● 맛있어 보이기에  주려고  왔어.

Vì trông ngon nên tôi đã mua về (để) cho cậu.

 

● 아침부터 계속 배가 아프기에 병원에 가서 진찰을 받았어요.

Vì bị đau bụng từ sáng nên tôi đã đến bệnh viện khám.

 

● 친구가 요리를 잘하기에 이번 돌잔치에 도와 달라고 부탁했어요.

Vì bạn tôi nấu ăn ngon nên tiệc thôi nôi lần này tôi đã nhờ bạn tôi giúp tôi.

 

● 출출하기에 라면을 끓여서 먹었어요.

Vì thấy hơi đói nên tôi đã nấu mỳ ăn.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/