Ngữ pháp cao cấp: (느)ㄴ답시고

Nguyễn Thế Anh 18/08/2023
ngu-phap-cao-cap

Cấu trúc ngữ pháp (느)ㄴ답시고

Trong cấu trúc này vế trước trở thành lý do, cơ sở, căn cứ của vế sau. Thể hiện việc người nói cho rằng việc chủ ngữ đưa ra lời nói ở trước làm căn cứ cho hành động ở vế sau là không thoả đáng (hay người nói đánh giá thấp hoặc không chấp nhận lý do hoặc cơ sở cho một hành động hoặc trạng thái của người khác.), thường đi kèm hàm ý mỉa mai, châm biếm.

Có thể dịch tương đương là: "bày đặt bảo là... rồi lại/mà lại".

Cấu trúc: V + /는답시고

               A + 답시고

Ví Dụ:

● 도서관에 간답시고 나가서 놀기만 했어

Bày đặt bảo đến thư viện, mà đến đó chỉ chơi thôi. 

 

● 설거지를 도와준답시고 접시를 깨뜨렸어요

Bày đặt giúp rửa bát rồi cuối cùng lại làm vỡ đĩa. 

 

●  사람은   벌었답시고 여기저기 돈을 펑펑 써요.

Người đó bày đặt kiếm được chút tiền rồi đi tiêu tiền ào ào khắp nơi. 

 

● 친구랍시고 부탁했더니 거절을 하는구나

Bảo là bạn bè mà nhờ vả cái lại từ chối à?

 

● 아이들이 요리를 한답시고 주방만 엉망으로 만들어 놓았어요

Bọn trẻ bày đặt nấu ăn mà cuối cùng làm rối tung cả nhà bếp.

 

● 옷을 만들어 본답시고 옷감만 너무 많이  쓰게 만들었어요

Tính thử may áo mà cuối cùng lại chỉ làm hỏng hết bao nhiêu vải. 

 

●  여자는 얼굴  예쁘답시고 너무 자기 마음대로 하는  같아요

Cô gái đó cậy mặt có chút xinh đẹp nên có vẻ thích làm gì thì làm. 

 

● 그가 집안일을 도와 준답시고  스웨터를 물에 빨았더니 줄어들 게했다.

Anh ấy bày đặt giúp tôi việc nhà nhưng lại giặt áo len của tôi với nước nên làm áo co hết lại. 

 

● 지수는 도와준답시고 귀찮게 해서 오히려 폐만 된다.

Jisoo bảo giúp đỡ nhưng lại gây phiền toái, ngược lại chỉ quấy rầy thêm. 

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn/